Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Revision – Unit 6. A question of sport – Tiếng Anh 6 – English Discovery

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Revision – Unit 6. A question of sport – Tiếng Anh 6 – English Discovery

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary

1. In pairs, match events 1 - 4 with definitions a - d. Do you find these events boring, OK or exciting?

(Theo cặp, các em hãy ghép các sự kiện từ 1 - 4 đúng thứ tự với a - d. Các em cãm thấy như thế nào đối với các sự kiện dưới đây?)

1. the Champions League

2. the NBA

3. the Olympics

4. the World Cup

a. An international football tournament that happens every four years.

b. The best football teams in Europe try to win this every year.

c. It happens every four years, there are lots of different sports.

d. A basketball competition in North America.

Example: (Ví dụ)

A: What do you think of the World Cup?

(Bạn nghĩ gì về World Cup?)

B: It's exciting. I love it.

(Nó thú vị. Mình yêu thích nó.)


Bài 2

2. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. My uncle Jim is a sports fanatic/player / star - he watches sports on TV all day long.

(Chú Jim của tôi là một người rất thích thể thao - chú ấy xem thể thao trên TV suốt ngày.)

2. There was a big crowd / team / ticket at the match - 60,000 people.

3. Volleyball is a(n) individual / racket / team sport.

4. Let's go to the swimming court / pool / track.

5. Did you see the match? What was the final champion / goal / score?

6. I was first in the race. I lost / scored / won the gold medal!

7. Do you want to do / go / play tennis on Saturday?

8. On sports day I ran in the 100-metre goal /point / race.


Bài 3

Grammar

3. Choose the correct option.

(Chọn đáp án đúng.)

A: Where (1) was/ were the final of the football World Cup in 1950?

B: It (2) was / were in the Maracana stadium in Rio de Janeiro, Brazil.

A: Which teams (3) was / were in the final?

B: Brazil and Uruguay.

A: How many people (4) there were / were there in the stadium?

B: (5) There were / Were almost 200,000 people!

A: (6) Was / Were there a surprise?

B: Yes, (7) there / it was. On paper, the Uruguayan team (8) wasn't/ weren't so good. The Brazilian players (9) was / were better. But the final score (10) there was / was Uruguay 2, Brazil 1.

A: Oh! The Brazilian fans (11) wasn't/ weren't very happy!


Bài 4

 4. Make sentences in the Past Simple, using the given words. 

(Hãy đặt những câu sau ở thì quá khứ đơn, sử dụng từ được cho.)

1. get up / five hours ago

_____________________

2. watch / TV / this morning

_____________________

3. run / five kilometres / yesterday

_____________________

4. call / a friend / last night

_____________________

5. find / some money / a few days ago

_____________________

6. see / a good film / last week

_____________________


Bài 5

5. Complete the text with Past Simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn sau với các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.)

 

My family had (1. have) a really sporty weekend. My mum ________ (2. take) part in a race. My dad ________ (3. win) a tennis tournament. My sister ________ (4. do) something new: she ________ (5. try) ice hockey for the first time and she ________ (6. love) it! My little six-year-old brother ________ (7. jog) two miles and ________ (8. play) football in the park. My grandparents ________ (9. come) for lunch on Sunday – they (10. walk) six miles from their house! And me? Well, ________ (11. make) a cake and then we all ________ (12. eat) it. I don't like sport!


Bài 6

Speaking

6. Complete the sentences below about yourself. Then work in pairs. Ask and answer about each other’s hobbies, using the following sentences.

(Hoàn thành các câu dưới đây về bản thân em. Sau đó làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về sở thích của nhau, sử dụng các câu sau.)

1. I often go cycling.

(Tôi thường đi xe đạp.)

2.  I do a lot of ________. (Tôi làm nhiều______.)

3. I play ________. (Tôi chơi ________.)

4.  I often hang out with your friends in ________. 

(Tôi thường đi chơi với các bạn vào ________.)

5. I'm a big fan of ________.

(Tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt của ________.)

6. I'm interested in ________.

(Tôi thích ________.)

7. I'm really into ________.

(Tôi thật sự thích________.)

8. I'm not very keen on ________.

(Tôi không thích ________ lắm.)

A: What do you do in your free time?

(Bạn làm gì trong thời gian rảnh?)

B: I often go swimming. What are you interested in doing in your free time?

(Tôi thường đi bơi. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?)

A: I'm interested in playing chess.

(Tôi thích chơi cờ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tác nhân phân hủy: định nghĩa, vai trò và loại tác nhân phổ biến. Cơ chế và ứng dụng trong công nghiệp, xử lý môi trường và y học.

Khái niệm về Acid - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc và tính chất của Acid | Phân loại Acid dựa trên nguồn gốc, tính chất hóa học và ứng dụng | Tính chất hóa học của Acid - Tác dụng với các chất khác và tạo ra các phản ứng hóa học đặc trưng | Ứng dụng của Acid trong đời sống hàng ngày, công nghiệp và nghiên cứu khoa học.

Khái niệm đơn chất hữu cơ và cấu trúc, tính chất, ứng dụng và sản xuất của chúng trong hóa học và cuộc sống hàng ngày."

Khái niệm về sự phân hủy sinh học

Tầng vi sinh vật: Khái niệm, vai trò và cấu trúc. Tầng vi sinh vật gồm vi khuẩn, nấm, vi kính. Có vai trò phân huỷ chất hữu cơ, tái chế chất hữu cơ và tham gia vào chu trình chất vi lượng. Tầng vi sinh vật tạo cấu trúc đất và bảo vệ môi trường. Tầng vi sinh vật tương tác với môi trường và ảnh hưởng lẫn nhau.

Điều kiện đặc biệt: Định nghĩa, loại và tác động

Khái niệm về dầu mỏ, nguồn gốc và thành phần chính của dầu mỏ. Quá trình hình thành dầu mỏ, bao gồm sự hình thành và sự biến đổi của các hợp chất hữu cơ trong môi trường địa chất. Cấu trúc và tính chất của dầu mỏ, bao gồm mật độ, độ nhớt, nhiệt lượng cháy và thành phần hóa học. Khai thác và sử dụng dầu mỏ, bao gồm quá trình khai thác dầu mỏ và các phương pháp sử dụng dầu mỏ trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Khai thác và cấu trúc dầu mỏ, phương pháp khai thác và tác động của nó đến môi trường, kinh tế và xã hội được giới thiệu trong bài viết này."

Phương pháp khai thác dầu mỏ truyền thống: Định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí

Khái niệm và phương pháp khoan, cấu trúc máy khoan, vật liệu và công cụ sử dụng, công cụ khoan đặc biệt và quy trình thực hiện kỹ thuật khoan.

Xem thêm...
×