CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn
Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 102 Giới thiệu biểu đồ hình quạt Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập về tính diện tích Toán lớp 5 trang 105, 106 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) Toán lớp 5 trang 106 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 108 Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương Toán lớp 5 trang 110 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 trang 110 Luyện tập Toán lớp 5 trang 111 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Toán lớp 5 trang 112 Luyện tập Toán lớp 5 trang 113, 114 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 115 Thể tích của một hình Toán lớp 5 trang 116, 117 Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối Toán lớp 5 trang 118 Mét khối Toán lớp 5 trang 119 Luyện tập Toán lớp 5 trang 121 Thể tích hình hộp chữ nhật Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 trang 123 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 124, 125 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 126 Giới thiệu hình trụ - Giới thiệu hình cầu Toán lớp 5 trang 127 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 128 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn, đường tròn Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang Toán lớp 5 trang 89, 90 Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 88, 89 Luyện tập Toán lớp 5 trang 88 Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giácToán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn
Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm;
Bài 1
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; c) 45m.
Bài 2
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm; c) r = 12m
Bài 3
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Lý thuyết
Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C=d×3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C=r×2×3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là 8cm.
Giải:
Chu vi hình tròn là:
8×3,14=25,12(cm)
Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm.
Giải:
Chu vi hình tròn là:
3×2×3,14=18,84(cm)
2) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính chu vi khi biết đường kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: C=d×3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Dạng 2: Tính chu vi khi biết bán kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: C=r×2×3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi
Phương pháp: Từ công thức tính chu vi C=d×3,14, ta có thể tính đường kính theo công thức:
d=C:3,14
Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi
Phương pháp: Từ công thức tính chu vi C=r×2×3,14, ta có thể tính bán kính theo công thức:
r=C:3,14:2 hoặc r=C:2:3,14.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365