Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Các dạng toán về tích phân

Các dạng toán về tích phân

1. Một số dạng toán thường gặp áp dụng phương pháp đổi biến

 

Dạng 1: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến t=u(x)t=u(x).

- Bước 1: Đặt t=u(x)t=u(x), đổi cận {x=at=u(a)=ax=bt=u(b)=b .

- Bước 2: Tính vi phân dt=u(x)dx.

- Bước 3: Biến đổi f(x)dx thành g(t)dt.

- Bước 4: Tính tích phân baf(x)dx=bag(t)dt.

Ví dụ: Tính tích phân 302xx2+1dx.

Giải:

Đặt t=x2+1t2=x2+1 2tdt=2xdx.

Đổi cận {x=0t=1x=3t=2

Do đó: 302xx2+1dx=21t.2tdt=23t3|21=23(2313)=143.

Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến x=u(t).

- Bước 1: Đặt x=u(t), đổi cận {x=at=ax=bt=b.

- Bước 2: Lấy vi phân 2 vế dx=u(t)dt.

- Bước 3: Biến đổi f(x)dx=f(u(t)).u(t)dt=g(t)dt.

- Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức baf(x)dx=bag(t)dt

Ví dụ: Cho I=π201x2dx, nếu đặt x=sint thì:

A. I=210(1+cos2t)dt

B. I=101cos2t2dt

C. I=101+cos2t2dt

D. I=10cos2t12dt

Giải:

Đặt x=sintdx=costdt1x2=1sin2t=cos2t

Đổi cận {x=0t=0x=π2t=1

Suy ra

I=π201x2dx=10cos2tcostdt =10cos2tdt=101+cos2t2dt

Chọn C.

Chú ý:

Các dấu hiệu thường dùng phương pháp trên là:

 

2. Một số bài toán thường áp dụng phương pháp tích phân từng phần

Dạng 1: Tích phân có chứa hàm số logarit.

Tính tích phân nmf(x)ln(ax+b)dx  (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

- Bước 1: Đặt {u=ln(ax+b)dv=f(x)dx{du=aax+bdxv=f(x)dx

- Bước 2: Tính tích phân theo công thức nmf(x)ln(ax+b)dx=uv|nmnmvdu

Ví dụ: Tính tích phân I=e1xlnxdx.

Giải: Đặt {u=lnxdv=xdx{du=dxxv=x22

Khi đó I=x2lnx2|e112e1x=e22x24|e1=e2+14

Dạng 2: Tích phân có chứa hàm số mũ.

Tính tích phân nmf(x)eax+bdx. (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

- Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=eax+bdx{du=f(x)dxv=1aeax+b

- Bước 2: Tính tích phân theo công thức nmf(x)eax+bdx=uv|nmnmvdu

Ví dụ: Tính I=10(2x+3)exdx

Giải: Đặt {u=2x+3dv=exdx{du=2dxv=ex

Khi đó I=(2x+3)ex|10102exdx=(2x+3)ex|102ex|10=3e1.

Dạng 3: Tích phân có chứa hàm số lượng giác và hàm đa thức.

Tính tích phân nmf(x)sin(ax+b)dx hoặc nmf(x)cos(ax+b)dx. (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

- Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=sin(ax+b)dx{du=f(x)dxv=1acos(ax+b) hoặc {u=f(x)dv=cos(ax+b)dx{du=f(x)dxv=1asin(ax+b)

- Bước 2: Tính tích phân theo công thức nmf(x)sin(ax+b)dx=uv|nmnmvdu hoặc nmf(x)cos(ax+b)dx=uv|nmnmvdu

Ví dụ: Tính tích phân I=π40xsin2xdx

Giải: Đặt {u=xdv=sin2xdx{du=dxv=cos2x2.

Khi đó I=xcos2x2|π40+12π40cos2xdx=xcos2x2|π40+sin2x4|π40=14.

Dạng 4: Tích phân có chứa hàm số lượng giác và hàm số mũ.

Tính tích phân nmeax+bsin(cx+d)dx hoặc nmeax+bcos(cx+d)dx.

- Bước 1: Đặt {u=eax+bdv=sin(cx+d)dx  hoặc {u=eax+bdv=cos(cx+d)dx

- Bước 2: Tính tích phân theo công thức nmudv=uv|nmnmvdu

Ví dụ: Tính K=π0excos2xdx

Giải: Đặt {u=cos2xdv=exdx{du=2sin2xdxv=ex

Suy ra K=(excos2x)|π0+2π0exsin2xdx=eπ1+2M

Tính M=π0exsin2xdx

Ta đặt {u1=sin2xdv1=exdx{du1=2cos2xv1=ex

Suy ra M=(exsin2x)|π02π0excos2x=2K

Khi đó K=eπ1+2(2K)5K=eπ1K=eπ15

- Đối với dạng toán này, ta cần thực hiện hai lần tích phân từng phần.
- Ở bước 1, ta cũng có thể đặt {u=eax+bdv=sin(cx+d)dx  hoặc {u=eax+bdv=cos(cx+d)dx

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bệnh thiếu vitamin B12

Khái niệm về thiếu hụt vitamin B12

Giới thiệu về vitamin B12, tác dụng và vai trò của nó trong cơ thể

Giới thiệu về vitamin B12, vai trò và nguồn cung cấp. Nguyên nhân và triệu chứng thiếu vitamin B12. Chẩn đoán và điều trị bệnh thiếu vitamin B12.

Khái niệm về buồn nôn, định nghĩa và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Buồn nôn có dấu hiệu như đau dạ dày, nặng bụng và mệt mỏi. Nguyên nhân gồm rối loạn tiêu hóa, dị ứng thức ăn và lo lắng. Buồn nôn có thể đi kèm với nôn mửa và chóng mặt. Cần chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả.

Cảm giác tê: định nghĩa, cơ chế và nguyên nhân gây ra cảm giác tê. Tác hại của cảm giác tê và cách điều trị.

Khái niệm về co giật

Khái niệm suy giảm - Định nghĩa và cách thức xảy ra trong tự nhiên và đời sống.

Giới thiệu về bệnh thiếu vitamin B12, nguyên nhân gây ra bệnh và các triệu chứng đi kèm. Bệnh thiếu vitamin B12 là do cơ thể thiếu hụt vitamin này. Nguyên nhân gây bệnh có thể là không hấp thụ đủ vitamin B12 từ thức ăn hoặc do sự thiếu hụt trong việc sản xuất yếu tố nội tiết liên quan đến vitamin B12. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, tình trạng da và tóc không khỏe mạnh, vàng da, cảm giác tê cóng ở tay và chân, và có thể gây ra vấn đề về não và thần kinh. Để điều trị bệnh, cần bổ sung vitamin B12 qua thực phẩm hoặc sử dụng thuốc hoặc tiêm vitamin B12. Chẩn đoán và điều trị bệnh cần được bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn. Chẩn đoán bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm xét nghiệm máu, nước tiểu và các xét nghiệm khác để xác định mức độ thiếu vitamin B12 trong cơ thể. Điều trị bệnh thiếu vitamin B12 bằng thuốc bao gồm viên nén vitamin B12, tiêm vitamin B12, thuốc dung nạp vitamin B12 và thuốc kích thích sản xuất vitamin B12. Các biện pháp phòng ngừa bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm điều chỉnh chế độ ăn uống và tập luyện thể dục đều đặn.

Vitamin B12: Định nghĩa, vai trò và nguồn cung cấp. Triệu chứng thiếu hụt và cách bổ sung. Tác dụng của thuốc bổ sung vitamin B12.

Xem thêm...
×