Chương II. Phân tử. Liên kết hóa học
Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 36, 37, 38, 39 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học trang 40, 41, 42, 43, 44 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 5. Phân tử - Đơn chất - Hợp chất trang 32, 33, 34, 35 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thứcBài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 36, 37, 38, 39 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
Trong tự nhiên, chỉ có các khí hiếm tồn tại ở dạng đơn nguyên tử bền vững Quan sát Hình 6.1, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar 1. Quan sát Hình 6.2 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+, Cl-.
CH tr 36 - MĐ
Trong tự nhiên, chỉ có các khí hiếm tồn tại ở dạng đơn nguyên tử bền vững, còn nguyên tử của các nguyên tố khác thường có xu hướng kết hợp với nhau bằng các liên kết hóa học. Các liên kết hóa học được hình thành như thế nào? |
CH tr 36 - CH
Quan sát Hình 6.1, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar |
CH tr 37 - CH
1. Quan sát Hình 6.2 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+, Cl-. 2. Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide như sau: Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron |
CH tr 38 - CH
1. Quan sát Hình 6.4 và Hình 6.5, cho biết số electron lớp ngoài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị 2. Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine, khí nitrogen |
CH tr 39 - CH
1. Quan sát Hình 6.6 và cho biết khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen giống lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
|
CH tr 39 - Em có thể
Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ nóng chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi |
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365