Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 20, 21, 22, 23, 24, 25 Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử trang 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 Hóa 10 Chân trời sáng tạoBài 2. Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử Quan sát Hình 2.1, cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở Hình 2.2
CH tr 13 - MĐ
Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì? |
CH tr 13 - CH
1. Quan sát Hình 2.1, cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? |
CH tr 14 - CH
2. Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở Hình 2.2 |
CH tr 14 - CH
3. Quan sát Hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện |
CH tr 14 - CH
4. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực |
CH tr 16 - CH
5. Quan sát Hình 2.3, cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào Hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được |
CH tr 16 - LT
Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu |
CH tr 16 - CH
6. Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó, rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton |
CH tr 17 - LT
Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này |
CH tr 17 - CH
7. Quan sát Hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét |
CH tr 18 - CH
8. Dựa vào Bảng 2.1, hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một electron. Kết quả này nói lên điều gì? |
CH tr 18 - LT
Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu |
CH tr 19 - VD
Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học |
CH tr 19 - BT1
Bài 1: Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng |
CH tr 19 - BT2
Bài 2: Thông tin nào sau đây không đúng? A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân |
CH tr 19 - BT3
Bài 3: Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử? a) Hạt mang điện tích dương b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện c) Hạt mang điện tích âm |
CH tr 19 - BT4
Bài 4: a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022x1023) |
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365