Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language Focus: Present continuous - questions

1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then choose the correct words in rules 1–2. 2. PRONUNCIATION. Diphthongs. Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. 4. Read the examples and then complete the Rules. 5. Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs. 6. USE IT! Write present simple and present conti

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

 1.Match questions 1–4 with answers a–d. Then choose the correct words in rules 1–2.

(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1–2.)

1 Are the boys watching TV?

2 What are they chatting about?

3 Is Becky answering questions?

4 What’s she doing with her mum?

a. She’s cooking.

b. Yes, she is.

c. They’re chatting about sport.

d. No, they aren’t.

RULES

1 In the present continuous we make questions using the verb be / do / have.

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be / do / have.


Bài 2

2.PRONUNCIATION.Diphthongs. Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced

differently from that of the others.

(PHÁT ÂM. Nguyên âm đôi. Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn

lại.)

1 break     steak     great      pear
2 sound     shout     ground   shoulder
3 bear        clear     hear       near
4 choir       choice    noise.    oil
5 hair        fail         lair         fair



Bài 3

3.Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

1 you / are / listening to / your teacher / ?

2 your teacher / what / doing / is / ?

3 speaking / the person next to you / is / ?

4 are / you / near a window / sitting / ?

5 are / talking a lot / the people in your class / ?

6 what / thinking / are / you / ?



Bài 4

4. Read the examples and then complete the Rules.

(Đọc các ví dụ và sau đó hoàn thành các quy tắc.)

I often listen to music on my phone.

(Tôi thường nghe nhạc trên điện thoại của mình.)

I’m listening to a great song at the moment.

(Tôi đang nghe một bài hát hay vào lúc này.)

RULES

1 We use the present _________ for actions in progress.

2 We use the present _________ for routines or repeated actions.


Bài 5

 5.Complete the interview with the presentsimple or present continuous form of the verbs.

(Hoàn thành cuộc phỏng vấn với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)

ANIMAL COMMUNICATION

Dolphin chat

Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

I study animal communication.

And what (1) ______________ (you / study) at the moment?

At the moment I (2) ______________ (work) with scientists in Miami. We (3) ______________ (study)

dolphins.

Yes, these photos are interesting. What (4) ______________  (you / do) in this photo?

We (5) ______________  (listen) to the sounds of the dolphins. They usually (6) ______________  (make)

different sounds when they are happy and when they’re sad.

The second photo is great. (7) ______________ (they play)?

Yes, they often(8) ______________  (play). It’s another type of communication.

Very interesting. Thanks, Dr Wenger.



Bài 6

 6.USE IT! Write present simple andpresent continuous questions using the wordsin the box and

your own ideas. Then ask andanswer the questions with your partner.

(THỰC HÀNH! Viết các câu hỏi thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của

riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

are (thì là,ở)            does      phone (gọi)                         what (gì)                    you (bạn,các bạn)           
your sister (chị của bạn)            call (gọi)                             get bad reception (nhận sự tiếp đón kém))           
hang up (cúp máy)                  how often (thường xuyên như thế nào)                talk to (nói với)           

the wrong number (nhầm số)  when (khi)                         where (ở đâu)           who (ai)

why (tại sao)                         your brother (anh của bạn)       your parents (bố mẹ của bạ)            


Finished?

Finished? Write questions about people in your class.

(Bạn đã hoàn thành? Viết câu hỏi về những người trong lớp của bạn.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phẫu thuật thay thế van tim

Khái niệm về chất béo tốt

Giới thiệu về lúa mạch - Tổng quan, vị trí và vai trò trong nông nghiệp và đời sống.

Giới thiệu về yến mạch - Cấu trúc và giá trị dinh dưỡng - Cách sử dụng yến mạch trong ẩm thực và thức uống

Giới thiệu về quả hạnh nhân, định nghĩa và nguồn gốc của nó. Quả hạnh nhân là loại quả hạch có vỏ cứng, bên trong chứa hạt hạnh nhân. Nó được sử dụng trong nhiều món ăn và mỹ phẩm. Quả hạnh nhân có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải và Trung Đông và được trồng trọt ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Giới thiệu về hạt óc chó: định nghĩa, vai trò và lợi ích sức khỏe | Cách sử dụng hạt óc chó trong ẩm thực

Khái niệm về dầu ô liu

Giới thiệu về dầu hạt cải, nguồn gốc và lịch sử phát triển của nó

Khái niệm về dầu hạt lanh

Giới thiệu về thịt gà, loại thực phẩm được sản xuất từ đâu và sử dụng trong ẩm thực. Thịt gà chứa nhiều chất dinh dưỡng và ít chất béo, là lựa chọn ăn uống lành mạnh. Có nhiều loại thịt gà khác nhau và có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon. Thịt gà cũng được sử dụng để làm các sản phẩm chế biến. Việc hiểu về thịt gà và cách sử dụng nó trong ẩm thực là rất quan trọng để tận hưởng những món ăn ngon và cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.

Xem thêm...
×