Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tổng hợp bài tập Chủ đề 5. Ôn tập về từ

Lý thuyết, bài tập về từ

Cuộn nhanh đến câu

Lý thuyết

Từ

Khái niệm

Phân loại

Từ đơn

Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên

 

Từ phức

Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa.

Có 2 loại:

+ Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

+ Từ láy: là những từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy

Từ láy

Là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có một tiếng có nghĩa hoặc tất cả đề không có nghĩa nhưng ghi chép lại thành một từ có nghĩa

Có 2 loại:

+ Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn

+ Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần

Từ ghép

Là từ gồm 2 tiêng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa

Có hai loại:

+ Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa tiếng chính

+ Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

Từ đồng âm

Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau

 

Từ đa nghĩa

Là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau

+ Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác

+ Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc

Từ mượn

Là những từ vay mượn của nước ngoài giúp tạo sự phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ Tiếng Việt

Có 3 loại:

+ Từ mượn tiếng Hán

+ Từ mượn của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga…

+ Từ mượn Việt hóa

Đại từ

Là từ ngữ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi

Có hai loại:

+ Đại từ để trỏ: người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc

+ Đại từ để hỏi: người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc

Danh từ

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm

Có hai loại:

+ Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật

+ Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm

Cụm động từ

Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

 

Cụm tính từ

Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

 


Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?

A. Từ đơn và từ ghép

B. Từ đơn và từ láy

C. Từ đơn

D. Từ ghép và từ láy

Câu 2: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ là?

A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu

C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu

D. Từ được tạo thành từ một tiếng

Câu 3: Từ ghép là những từ như thế nào?

A. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ

B. Hai từ ghép lại với nhau có quan hệ và âm thanh

C. Hai tiếng trở nên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4: Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Lấp lánh

B. Mênh mộng

C. Thuồng luồng

D. Đỏ au

Câu 5: Từ láy là gì?

A. Là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần

B. Là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành

C. Là những từ có sự đối xứng âm với nhau

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 6: Cụm danh từ là gì?

A. Còn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ

B. Là một tập hợp do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

C. Cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể, chi tiết hơn, có cấu tạp phức tạp hơn

D. Cả ba đáp án trên

Câu 7: Tìm cụm danh từ đủ cấu trúc ba phần trong các câu sau:

A. Tất cả lớp

B. Một em học sinh lớp 6

C. Con trâu

D. Cô gái mắt biếc

Câu 8: Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?

A. Quan hệ thời gain

B. Chỉ cách thức hành động

C. Sự tiếp diễn tương tự

D. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động

Câu 9: Cụm danh từ gồm mấy thành phần?

A. Một tập hợp từ gồm tính từ chính, từ ngữ phụ thuộc đúng trước và đứng sau

B. Gồm 3 phần, phụ ngữ trước, tính từ chính, phụ ngữ sau

C. Tập hợp một số từ, có các từ chỉ mức độ (rất, hơi,…), chỉ sự phủ định (không, chưa, chẳng…)

D. Tất cả đáp án trên

Câu 10: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?

A. Vị ngữ trong câu

B. Trạng ngữ trong câu

C. Chủ ngữ trong câu

D. Bổ ngữ trong câu

Câu 11: Muốn hiểu nghĩa đầy đủ của các từ đồng âm, cần làm gì?

A. Tìm gặp người nói hoặc người viết

B. Đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể

C. Các đáp án trên đều đúng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 12: Khoanh vào đáp án không chứa từ đồng âm

A. Đồng sức đồng lòng

B. Bằng mặt nhưng không bằng lòng

C. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề

D. Chung lưng đấu cật

Câu 13: Từ đa nghĩa là gì?

A. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng

B. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên

C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên

D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu

Câu 14: Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?

A. Để hỏi

B. Để trỏ số lượng

C. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

D. Để hỏi về người, sự vật

Câu 15: Lý do của việc mượn từ là gì?

A. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức

B. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới

C. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác

D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt

Câu 1: Hãy sắp xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy

Từ ghép

 

 

Từ láy

 

 

Câu 2: Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, quần áo

Từ ghép

 

 

Từ láy

 

 

Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao (Nguyễn Khuyến)

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm (Tố Hữu)

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì (Nguyễn Du)

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc (Chế Lan Viên)

e. Suối dài xanh mướt nương ngô (Tố Hữu)

Câu 4: Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:

a) Nơi để ở

b) Gia đình

c) Người làm nghề

d) Chỉ vợ (hoặc chồng) của người nói

Câu 5: Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau:

Từ thuần Việt

Từ Hán Việt

Cha mẹ

 

Anh em

 

Thiên

 

Địa

 

Trời

 

Đất

 

Sông núi

 

Nhà thơ

 

Lửa

 

Gió

 

Câu 6: Gạch chân vào đại từ trong các câu sau:

a. Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ.

b. Đã bấy lâu nay bác tới nhà

    Trẻ thời đi vắng chợ thời xa

c. Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn.

d. Tôi đứng oai vệ

Câu 7: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau:

a. Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây. (Sọ Dừa)

b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn. (Cây bút thần)

c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện ngẫu với nhau. (Thầy bói xem voi)

Câu 8: Xác định cụm tính từ được sử dụng trong các câu sau:

a. “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”

b. Hôm nay các nhân viên làm việc rất chuyên cần

c. Nó chần chẫn như cái đòn càn

d. Nó sừng sững như cái cột đình


Hướng dẫn giải

I. Trắc nghiệm

1 - D

2 - C

3 - C

4 - D

5 - A

6 - D

7 - B

8 - B

9 - B

10 - A

11 - B

12 - D

13 - C

14 - C

15 - C

 II. Tự luận

Câu 1:

Hãy sắp xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy

sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

Phương pháp:

Ôn lại kiến thức về từ ghép và từ láy

Lời giải chi tiết:

Từ ghép

chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

Từ láy

sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai

Câu 2:

Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, quần áo

Phương pháp:

Ôn lại kiến thức về từ láy và từ ghép

Lời giải chi tiết:

Từ ghép

chậm chạp, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn

Từ láy

châm chọc, mong ngóng, phương hướng, quần áo

Câu 3:

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao (Nguyễn Khuyến)

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm (Tố Hữu)

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì (Nguyễn Du)

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc (Chế Lan Viên)

e. Suối dài xanh mướt nương ngô (Tố Hữu)

Phương pháp:

Ôn lại kiến thức về từ đồng âm

Lời giải chi tiết:

a. Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b. Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.

c. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e. Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Câu 4:

Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:

a) Nơi để ở

b) Gia đình

c) Người làm nghề

d) Chỉ vợ (hoặc chồng) của người nói

Phương pháp:

Ôn lại kiến thức về từ nhiều nghĩa

Lời giải chi tiết:

a. Ngôi nhà này có 4 tầng.

b. Nhà tôi có hai người làm bác sĩ

c. Nhà bác học Anh-xtanh đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn

d. Ông nhà tôi năm nay đã 60 tuổi

Câu 5:

Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau:

Từ thuần Việt

Từ Hán Việt

Cha mẹ

 

Anh em

 

Thiên

 

Địa

 

Trời

 

Đất

 

Sông núi

 

Nhà thơ

 

Lửa

 

Gió

 

 

Phương pháp:

Ôn tập về từ mượn

Lời giải chi tiết:

Từ thuần Việt

Từ Hán Việt

Cha mẹ

 

Anh em

 

Thiên

 

Địa

 

Trời

 

Đất

 

Sông núi

 

Nhà thơ

 

Lửa

 

Gió

 

 

Câu 6:

Xác định đại từ trong các câu sau:

a. Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ.

b. Đã bấy lâu nay bác tới nhà

    Trẻ thời đi vắng chợ thời xa

c. Em gái tôi tên là Kiều Phươ

ng, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn.

d. Tôi đứng oai vệ

Phương pháp:

Ôn lại kiến thức về đại từ

Lời giải chi tiết:

a. Chúng tôi, ai

b. bác

c. tôi, nó

d. Tôi

Câu 7:

Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau:

a. Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây. (Sọ Dừa)

b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy

còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn. (Cây bút thần)

c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện ngẫu với nhau. (Thầy bói xem voi)

Phương pháp:

Ôn tập về danh từ

Lời giải chi tiết:

a. chĩnh, tấm, con, vò

b. thỏi

c. ông

Câu 8:

Xác định cụm tính từ được sử dụng trong các câu sau:

a. “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”

b. Hôm nay các nhân viên làm việc rất chuyên cần

c. Nó chần chẫn như cái đòn càn

d. Nó sừng sững như cái cột đình

Phương pháp:

Ôn tập kiến thức về cụm từ tính từ

Lời giải chi tiết:

a. vui lắm

b. rất chuyên cần

c. chần chẫn như cái đòn càn

d. sừng sững như cái cột đình


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tương quan nghịch nhau trong phân tích dữ liệu và ứng dụng trong nghiên cứu khoa học và kinh doanh. Cách tính và phân tích biểu đồ tương quan nghịch nhau.

Khái niệm về hấp thụ oxy - Vai trò và cơ chế trong quá trình hô hấp - Yếu tố ảnh hưởng và rối loạn hấp thụ oxy

Khái niệm về quá trình hô hấp và vai trò của nó trong cơ thể. Quá trình hô hấp là quá trình quan trọng trong cơ thể động vật. Nó bao gồm việc hít vào và thở ra để cung cấp oxy và loại bỏ khí carbon dioxide.

Khái niệm về hoạt động - Ý nghĩa và vai trò trong đời sống và học tập

Khái niệm về hạt khí và các đặc điểm cơ bản của chúng. Cấu trúc của hạt khí, bao gồm kích thước, hình dạng và thành phần hóa học. Quá trình hình thành hạt khí và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Tính chất vật lý và hóa học của hạt khí. Ảnh hưởng của hạt khí đến sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về khả năng di chuyển và tầm quan trọng của nó trong đời sống và tự nhiên. Cơ chế di chuyển của các sinh vật trên mặt đất, trong nước và trên không. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của sinh vật. Ứng dụng của khả năng di chuyển trong công nghệ, bao gồm robot, xe tự hành và các thiết bị di động.

Khái niệm về lượng khí. Lượng khí đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hóa học, vật lý và sinh học. Áp suất, thể tích và nhiệt độ là các yếu tố quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái khí. Phương trình PV = nRT là công cụ quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái đặc biệt của khí. Luật Boyle - Mariotte. Luật Charles - Gay Lussac. Luật Avogadro. Phản ứng hóa học với khí. Phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng thủy phân. Phản ứng trao đổi.

Khái niệm về nổi

Khái niệm về khó thở và các loại bệnh có triệu chứng khó thở. Chẩn đoán và điều trị khó thở. Phòng ngừa khó thở bằng cách giảm tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng và duy trì lối sống lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống tim mạch

Xem thêm...
×