Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 19, 20, 21 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B Chu kì là A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

Cuộn nhanh đến câu

5.1

X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 12.                         

B. 13.             

C. 11.             

D. 14.


5.2

Chu kì là

A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần.

C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.


5.3

Nhóm nguyên tố là

A tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.

B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.

C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.


5.4

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. 


5.5

Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur

A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.

B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.

C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.

D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.


5.6

Hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin có trong ô nguyên tố sau:

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 5 ô nguyên tố.PNG


5.7

Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Hợp chất

Khối lượng Fe (g)

Khối lượng O (g)

Tỉ lệ khối lượng

O : Fe

FeO

 

 

 

Fe2O3

 

 

 

Fe3O4

 

 

 


5.8

Hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.


5.9

Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có

a) số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tinh trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.

b) 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.

c) 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.

d) số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gì. 


5.10

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố:

a) Chu kì 3, nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay.

b) Chu kì 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện từ, các động cơ máy móc,…


5.11

Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid.

a) Viết cấu hình electron của X và Y.

b) Xác định vị trị của X và Y trong sáng tuần hoàn và công thức phân tử hợp chất XY2.


5.12

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25.

a) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y.

b) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.


5.13

X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y


5.14

X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y.


5.15

Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tro bay, định nghĩa và tính chất của nó trong môi trường tự nhiên. Tro bay có nhiều tính chất và được sử dụng rộng rãi trong tự nhiên và công nghiệp. Cấu trúc và thành phần của tro bay, bao gồm các hạt nhỏ, khoáng chất và hợp chất hữu cơ. Tác động của tro bay đến sức khỏe con người thông qua đường hô hấp, thấm qua da và tác động đến mắt. Ảnh hưởng của tro bay đến môi trường, bao gồm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và sự ảnh hưởng đến động vật và thực vật.

Khái niệm về Tro lò và vai trò trong công nghiệp và đời sống: định nghĩa, cấu trúc và nguyên lý hoạt động, các loại Tro lò và ứng dụng trong sản xuất và chế tạo các sản phẩm.

Khái niệm về đất sét

Khái niệm về chất thải độc hại

Ô nhiễm đất và nước: nguyên nhân, hậu quả, loại ô nhiễm và phương pháp xử lý.

Khái niệm về kim loại nặng và các loại kim loại nặng phổ biến

Khái niệm về chất cơ bản - Định nghĩa và vai trò của chúng trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của chất cơ bản. Tính chất vật lý và hóa học của chất cơ bản. Các loại chất cơ bản: chất nguyên tử, chất phân tử và chất ion. Sự tương tác giữa các chất cơ bản: phản ứng hóa học và liên kết tạo thành hợp chất mới.

Khái niệm xử lý chất thải - Định nghĩa, vai trò và các phương pháp xử lý chất thải. Loại chất thải và nguồn gốc của chúng. Phương pháp vật lý, hóa học và sinh học xử lý chất thải. Tác động của xử lý chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Ứng dụng của xử lý chất thải trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm và ứng dụng của thiết bị xử lý khí thải - Vai trò và loại thiết bị cơ học, hóa học, sinh học. Quy trình hoạt động và lợi ích của việc sử dụng thiết bị trong ngành công nghiệp.

Thiết bị xử lý nước thải: Định nghĩa, vai trò và loại thiết bị vật lý, hóa học, sinh học. Quy trình xử lý nước thải và ưu điểm, hạn chế của thiết bị giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Xem thêm...
×