Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 4 4.2 Grammar

1. Read US TODAY. What is couchsurfing? Discuss whether you would like to do it. Give reasons for your answers.2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using Present Perfect forms in blue in Exercise 1. 3. Use for or since and the Present Perfect forms of the verbs in brackets to complete the following comments. 4. Complete the sentences with Present.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read US TODAY. What is couchsurfing? Discuss whether you would like to do it. Give reasons for your answers. 

(Đọc US TODAY. Couchsurfing là gì? Thảo luận xem bạn có muốn làm điều đó không. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

US TODAY 

We asked CS* employee, Dan, about the world's largest travel community. 

What is it? 

A worldwide travel network connecting travellers with people who offer free accommodation.

Who is it for? 

People who don't want to stay in hotels and want to meet local people and experience new cultures. 

How much does it cost? 

Nothing! It's free.

How long have you worked for CS?

I've been here since it started in 2004. I've worked with people from all over the world for more than ten years. Together, we want to create a global community.


Bài 2

2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples using Present Perfect forms in blue in Exercise 1. 

(Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thiện ví dụ về cách sử dụng thể hiện tại hoàn thành trong bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS 

Present Perfect with for and sinc

- You use Present Perfect to talk about unfinished situations that started in the past and continue in time 'up to now'. 

- You use How long to ask about the length of time 'up to now'. 

How long 1________you __________for CS? 

- You use since when the answer is a point in time: 

e.g. since 1998, since last week, since I was born. 

I 2______here since it started in 2004.

- You use for when the answer is a period of time: 

e.g. for six hours, for a few days, for a long time

I 3_______ with people from all over the world for more than ten years.


Bài 3

3. Use for or since and the Present Perfect forms of the verbs in brackets to complete the following comments. 

(Dùng for hoặc since và thể hiện tại cho động từ trong ngoặc để hoàn thiện những bình luận sau.)

Couchsurfer 

1. I've been (be) a member 2. for/ since three years now. 3. For/Since I became a member, I 4.______ (stay) in thirty-two countries in different types of accommodation. 

I 5._____ (sleep) in a luxury studio apartment in Manhattan, on a houseboat in Amsterdam and in a basement flat in London - all for free! 

Host 

I 6.____(be) a couchsurfing host 7. for/ since two years now and I 8.______ (already / meet) more than thirty people. At the moment, Miki is visiting from Tokyo. I 9._____(only know) her 10. for / since a week, but I'm sure we'll remain friends. Miki is happy too - she 11______(study) English 12. for / since ten years, but she 13______(never / have) the chance to speak with a native speaker before. She 14.______(be) here 15. for / since nearly a week, but she 16._______ (not feel) homesick because I make her feel at home. 


Bài 4

4. Complete the sentences with Present Perfect forms. 

(Hoàn thành các câu sau với thể Hiện tại hoàn thành.)

1. I/ live in / a semi-detached house/l/ 8 years old. 

2. My grandmother / have / a cottage / in the countryside / she/small. 

3. My mum / own / a bungalow / by the sea 10 years. 

4. you / ever think of / living/ a camper van? 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về môi trường ẩm ướt

Khái niệm về bảo vệ bề mặt kim loại

Khái niệm về chất tạo màng bảo vệ, định nghĩa và vai trò của nó trong bảo vệ bề mặt. Chất tạo màng bảo vệ là một chất được sử dụng để tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt vật liệu. Màng bảo vệ này giúp bảo vệ bề mặt khỏi các yếu tố có hại như oxi hóa, ăn mòn, mài mòn và tác động từ môi trường bên ngoài.

Khái niệm về điều chỉnh độ ẩm

Khái niệm về nồng độ chất gây ăn mòn - Định nghĩa và ảnh hưởng của nó trong quá trình gây ăn mòn

Khái niệm và phân tích chi phí sửa chữa: Ý nghĩa và các loại chi phí sửa chữa, phân tích hiệu quả và quản lý chi phí sửa chữa.

Mất đi electron - Quá trình mất đi electron từ lớp ngoài cùng của vỏ electron, ảnh hưởng đến cấu trúc và tính chất nguyên tử hay ion. Oxi hóa và khử - Quá trình trao đổi electron, xác định chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phản ứng hóa học. Cơ chế mất đi electron - Quá trình trao đổi electron giữa nguyên tử, ảnh hưởng bởi độ âm điện và kích thước nguyên tử. Ứng dụng của mất đi electron - Điện phân, oxy hóa khử và xử lý nước trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về electron tự do

Khái niệm về tan trong nước và cách đo độ tan: quá trình hòa tan chất hoàn toàn trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Hướng dẫn cách đo độ tan và các đơn vị đo độ tan thông dụng. Có nhiều ứng dụng của tan trong nước trong đời sống và sản xuất.

Khái niệm về mạ và các loại mạ phổ biến

Xem thêm...
×