Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 52, 53, 54 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(1) ({Delta _r}H_{298}^0 = - 571,68kJ) Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. toả nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2(g) + O2(g) -> 2NO(g) ({Delta _r}H_{298}^0 = + 179,20kJ) Phản ứng trên là phản ứng

Cuộn nhanh đến câu

13.1

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

            2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(1)                   ΔrH0298=571,68kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. toả nhiệt.

C. không có sự thay đổi năng lượng.

D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.


13.2

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

            N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)                    ΔrH0298=+179,20kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.

B. không có sự thay đổi năng lượng.

C. toả nhiệt.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.


13.3

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

      CO2(g) -> CO(g) + 12O2(g)        ΔrH0298=+280kJ

Giá trị ΔrH0298 của phản ứng: 2CO2(g) " 2CO(g) + O2(g) là:

A. +140 kJ.                

B. -1120 kJ.                

C. +560 kJ.                 

D. -420 kJ.


13.4

Phương trình nhiệt hóa học:

   3H2(g) + N2(g) -> 2NH3(g)      ΔrH0298=91,80kJ

Lương nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là

A. -275,40 kJ.

B. -137,70 kJ.

C.-45,90 kJ.                

D. -183,60 kJ.


13.5

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K.

B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K

C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.

D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K


13.6

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau

CS2(l) + 3O2(g) -> CO2(g) + 2SO2(g)    ΔrH0298=1110,21kJ (1)

CO2(g) -> CO(g) + 12O2(g)        ΔrH0298=+280,00kJ (2)            

Na(s) + 2H2O(l) -> NaOH(aq) + H2(g)            ΔrH0298=367,50kJ (3)   

ZnSO4(s) -> ZnO(s) + SO3(g)                         ΔrH0298=+235,21kJ (4)   

  Cặp phản ứng thu nhiệt là

A. (1) và (2).  

B (3) và (4).   

C. (1) và (3).  

D. (2) và (4).


13.7

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe(s) + 4H2O(l) -> Fe3O4(s) + 4H2(g)       ΔrH0298=+26,32kJ

Giá trị ΔrH0298 của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) -> 3Fe(s) + 4H2O(l) là

A. -26,32 kJ.  

B. +13,16 kJ.  

C. +19,74 kJ.  

D. -10,28 kJ.


13.8

a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?

b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì?

c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào?

d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?


13.9

Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nước hóa rắn.

b) Sự tiêu hoá thức ăn.

c) Quá trình chạy của con người.

d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.


13.10

Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.


13.11

Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:

NH4NO3 -> N2O + 2H2O

Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.


13.12

Một phản ứng mà giá trị của ΔrH0298 > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.


13.13

Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s), Br2(1), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(1), Hg(s). Đơn chất nào có ΔfH0298 = 0?


13.14

Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 13 sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.PNG


13.15

Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây:

a) Phản ứng tạo thành Al2O3.

b) Phản ứng tạo thành NO.


13.16

Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:

D:\Documents\SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỚI\Ảnh, video phụ trợ\Bài 13 biến thiên enthalpy của phản ứng.PNG


13.17

Cho phản ứng:

            2ZnS(s) + 3O2(g) -> 2ZnO(s) + 2SO2(g)           ΔrH0298=285,66kJ

 Xác định giá trị của ΔrH0298 khi

a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.

c) Đảo chiều của phản ứng.


13.18

Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn đề điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.

Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt


13.19

Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất.

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g với (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.


13.20

Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Etylen: định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc phân tử và tính chất vật lý, quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về kim loại tinh khiết

Khái niệm về công nghiệp năng lượng

Giới thiệu về bệnh lý máu và các loại bệnh liên quan đến máu, bao gồm nguyên nhân và triệu chứng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh lý máu, từ xét nghiệm máu đến thuốc, truyền máu và tủy xương.

Khái niệm về khí lạnh - Định nghĩa, ứng dụng và loại khí lạnh phổ biến - Quy trình và thiết bị làm lạnh bằng khí lạnh - Hiệu quả sử dụng khí lạnh và cách nâng cao hiệu quả.

Khái niệm cắt kim loại - phương pháp, ứng dụng và công cụ cắt kim loại. Các phương pháp cắt bao gồm cắt bằng dao, plasma và laser. Công cụ cắt kim loại gồm dao, máy cắt, máy khoan và máy mài. Kỹ thuật cắt bao gồm cắt bằng tay, máy và laser. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm loại kim loại, độ dày, kích thước và hình dạng chi tiết.

Khái niệm về môi trường thiếu thông gió

Khái niệm về chất khí độc hại

Giới thiệu về thiết bị bảo hộ - Vai trò và quan trọng của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người sử dụng.

Khái niệm về thiết bị đốt nhiên liệu và nguyên lý hoạt động, các loại và hiệu suất của chúng

Xem thêm...
×