Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 14, 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 2. Nguyên tử trang 7, 8, 9 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Copper và carbon là các A. Hợp chất. B. Hỗn hợp. C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. D. Nguyên tố hóa học. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
3.1
Copper và carbon là các
A. Hợp chất.
B. Hỗn hợp.
C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. Nguyên tố hóa học.
3.2
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
A. MG.
B. Mg.
C. mg.
D. mG.
3.3
Đến nay con người đã tìm ra được bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118.
B. 94.
C. 20.
D. 1 000 000.
3.4
Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiếm.
3.5
Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:
a) Hãy điền số thích vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..
Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..
b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?
3.6
Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X,Y, Z và T:
Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z, T thuộc các nguyên tố hóa học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron.
3.7
Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?
3.8
Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
(*): từ trái sang phải tương ứng với từ lớp trong ra lớp ngoài.
3.9
Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có đặc điểm gì chung?
3.10
Hãy điền các kí hiệu hóa học phù hợp vào các ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố
3.11
Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác.
a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?
b) Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon. Hãy vẽ hình mô tả nguyên tử neon.
3.12
Em hãy giải thích vì sao một số nguyên tố hóa học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium là Na.
3.13
Số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của một số nguyên tử được cho ở bảng sau:
a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?
b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?
c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?
d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
3.14
Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10. Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 22 amu.
a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?
b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.
3.15
Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, calcium, potassium, iron, iodine và argon.
a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.
b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.
c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể con người.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365