Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Copper và carbon là các A. Hợp chất. B. Hỗn hợp. C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. D. Nguyên tố hóa học. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?

Cuộn nhanh đến câu

3.1

Copper và carbon là các

A. Hợp chất.                                                                         

B. Hỗn hợp.

C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.               

D. Nguyên tố hóa học.


3.2

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?

A. MG.                         

B. Mg.                          

C. mg.                                     

D. mG.


3.3

Đến nay con người đã tìm ra được bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. 118.                         

B. 94.                           

C. 20.                                     

D. 1 000 000.


3.4

Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

A. phi kim.                   

B. đơn chất.                 

C. hợp chất.                                     

D. khí hiếm.


3.5

Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:

 

a) Hãy điền số thích vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..

Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..

b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?


3.6

Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X,Y, Z và T:

 

Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z, T thuộc các nguyên tố hóa học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron.


3.7

Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?


3.8

Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.

(*): từ trái sang phải tương ứng với từ lớp trong ra lớp ngoài.


3.9

Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có đặc điểm gì chung?


3.10

Hãy điền các kí hiệu hóa học phù hợp vào các ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố


3.11

Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác.

a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?

b) Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon. Hãy vẽ hình mô tả nguyên tử neon.


3.12

Em hãy giải thích vì sao một số nguyên tố hóa học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium là Na.


3.13

Số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của một số nguyên tử được cho ở bảng sau:

a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?

b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?

c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?

d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?


3.14

Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10. Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 22 amu.

a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?

b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.


3.15

Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, calcium, potassium, iron, iodine và argon.

a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.

b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.

c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể con người.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Storing

Khái niệm về Delicate Clo và cách sử dụng hiệu quả

Khái niệm về Importance

Chăm sóc quần áo: Tuổi thọ và vẻ ngoài. Giặt, sấy, ủi và lưu trữ đúng cách để kéo dài tuổi thọ và giữ quần áo luôn mới mẻ.

Khái niệm Prevent Damage và vai trò của nó trong việc bảo vệ và duy trì sức khỏe cơ thể. Các nguyên nhân gây ra Damage và các biện pháp Prevent Damage bao gồm thói quen ăn uống, lối sống lành mạnh, tập thể dục, chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cá nhân. Các lợi ích của Prevent Damage là giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến Damage, tăng cường sức đề kháng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Khái niệm về Maintain Quality - Định nghĩa và vai trò trong quản lý chất lượng.

Khái niệm về Care Label - Định nghĩa và vai trò trong việc chăm sóc quần áo. Biểu tượng và hướng dẫn giặt giũ, sấy khô, ủi và giặt khô.

Khái niệm về nhiệt độ nước và tác động của nó đến đời sống và sinh vật trong môi trường nước. Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nước gồm thời tiết, địa hình, tác động của con người và các yếu tố sinh thái. Phương pháp quản lý và kiểm soát nhiệt độ nước bao gồm điều tiết, giám sát và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Khái niệm về chu trình

Khái niệm và mục đích về hướng dẫn sấy khô và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy khô

Xem thêm...
×