Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Cuộn nhanh đến câu

4.1

Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là

A. Dimitri. I. Mendeleev.                                  

B. Ernest Rutherford.

C. Niels Bohr.                                                    

D. John Dalton.


4.2

Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. 5.                             

B. 7.                             

C. 8.                                     

D. 9.


4.3

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng.             

B. số proton.                

C. tỉ trọng.                                     

D. số neutron.


4.4

Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Nhóm IA.                

B. Nhóm IVA.             

C. Nhóm IIA.                                     

D. Nhóm VIIA.


4.5

Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là

A. số proton trong nguyên tử.

B. số neutron trong nguyên tử.

C. số electron trong hạt nhân.

D. số proton và neutron trong hạt nhân.


4.6

Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường

A. ở đầu nhóm.                                                  

B. ở cuối nhóm.

C. ở đầu chu kì.                                                 

D. ở cuối chu kì.


4.7

Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

 

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.


4.8

Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

A. Chu kì.                    

B. Nhóm.                     

C. Loại.                                     

D. Họ.


4.9

Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là

A. kim loại.                  

B. phi kim.                   

C. khí hiếm.                                     

D. chất khí.


4.10

Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu?

A. 1.                             

B. 2.                             

C. 3.                                     

D. 7.


4.11

Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)

A. Chlorine, bromine, fluorine.                         

B. Fluorine, carbon, bromine.

C. Berryllium, carbon, oxygen.                         

D. Neon, helium, argon.


4.12

Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng?

A. Iodine.                     

B. Bromine.                 

C. Chlorine.                                     

D. Fluorine.


4.13

Các nguyên tố hóa học nhóm IIA có điểm gì chung?

A. Có cùng số nguyên tử.

B. Có cùng khối lượng.

C. Tính chất hóa học tương tự nhau.

D. Không có điểm chung.


4.14

Lí do những nguyên tố hóa học trong IA không thể tìm thấy trong tự nhiên:

A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động.

B. Vì chúng là những kim loại hoạt động.

C. Vì chúng do con người tạo ra.

D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động.


4.15

Quan sát hình bên, hãy chỉ ra nguyên tố nào là phi kim?

 

A. Na.                          

B. S.                             

C. Al.                                     

D. Be.


4.16

Cho biết kim loại nào có thể cắt bằng dao?

A. Magnesium.            

B. Iron.                         

C. Mercury.                                     

D. Sodium.


4.17

Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chíp trong máy tính?

A. Neon.                      

B. Chlorine.                 

C. Silver.                                     

D. Silicon.


4.18

Nguyên tố phi kim nào tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng?

A. Nitrogen.                 

B. Bromine.                 

C. Argon.                                     

D. Mercury.


4.19

Hãy cho biết tên gọi của nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn dưới đây.

 

A. Kim loại kiềm.                                              

B. Kim loại kiềm thổ.

C. Kim loại chuyển tiếp.                                   

D. Halogen.


4.20

Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

 

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?

b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

c) Tên gọi của nhóm chứa nguyên tố này là gì?

d) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh họa.


4.21

Quan sát ô nguyên tố sau:

 

Bổ sung các thông tin còn thiếu trong các ô nguyên tố sau:

 


4.22

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Kim loại; phi kim; khí hiếm;

Phần lớn các nguyên tố (1)                  nằm phía bên trái của bảng tuần hoàn và các nguyên tố (2)                    được xếp phía bên phải của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố (3)                nằm ở cột cuối cùng của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


4.23

Cho các nguyên tố hóa học sau: H, Mg, B, Na, S, O, Ne, He, Al.

a) Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?

b) Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì?

c) Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?


4.24

Không chỉ riêng nhà khoa học Mendeleev thành công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hiện nay cũng có nhiều bảng tuần hoàn được trình bày rất phong phú và đa dạng. Sử dụng Internet ha sách báo, tạp chí, em hãy tìm, sưu tầm hay thiết kế bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo ý tưởng của mình sao cho trình bày độc đáo, mới lạ và giới thiệu cho cả lớp cùng xem.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thiết bị chống sét đánh

Khái niệm về đường dây điện và tầm quan trọng trong truyền tải điện năng. Cấu tạo, loại và quy trình thiết kế, bảo trì và sửa chữa đường dây điện.

Khái niệm chắc chắn trong lý thuyết xác suất và vai trò của nó (150 ký tự)

Khái niệm chống rung động và vai trò của nó trong kỹ thuật

Khái niệm về bệ đỡ và vai trò của nó trong cơ khí và kỹ thuật. Các loại bệ đỡ thông dụng và ứng dụng của chúng. Tính toán và thiết kế bệ đỡ, bao gồm lựa chọn vật liệu, kích thước và độ bền cơ học. Hướng dẫn về cách lắp đặt và bảo dưỡng bệ đỡ, bao gồm kiểm tra, bảo trì và thay thế linh kiện.

Khái niệm về bộ phận máy - Định nghĩa, vai trò, loại và cấu tạo của bộ phận máy, vật liệu và kỹ thuật sản xuất.

"Khái niệm về ngành điện lực, vai trò và định nghĩa trong đời sống và kinh tế. Hệ thống điện lực và cách hoạt động. Các nguồn năng lượng điện và ảnh hưởng của chúng. Quá trình phân phối và vận hành hệ thống điện lực. Các vấn đề và giải pháp trong ngành điện lực."

Vận chuyển điện - Định nghĩa, khái niệm và ứng dụng

Nguồn cung cấp điện và vai trò quan trọng trong đời sống và kinh tế. Các loại nguồn cung cấp điện bao gồm nguồn điện mạng, năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và nhiên liệu hóa thạch. Hệ thống phân phối điện và cách hoạt động của nó. Tiêu chuẩn an toàn trong ngành điện và tầm quan trọng của chúng.

Khái niệm về ổn định điện

Xem thêm...
×