Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Phân tử - Đơn chất - Hợp chất trang 14, 15, 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Phân tử là Khối lượng phân tử là Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

Cuộn nhanh đến câu

5.1

Phân tử là

A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.

B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.

C. phân tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.


5.2

Khối lượng phân tử là

A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

D. khối lượng của nhiều nguyên tử.


5.3

Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

A. 28 amu.                                                         

B. 32 amu.

C. 44 amu.                                                         

D. 28 amu hoặc 44 amu.


5.4

Đơn chất là

A. kim loại có trong tự nhiên.

B. phi kim do con người tạo ra.

C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học.

D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.


5.5

Hợp chất là

A. chất tạo từ 2 nguyên tố hóa học.

B. chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.

C. chất tạo từ 2 nguyên tố kim loại trở lên.

D. chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.


5.6

Phát biểu đúng là

A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất hợp thành.

B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất hợp thành.

C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác


5.7

Có các phát biểu sau:

(a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.

(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.

(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.

(d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.

(e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                             

B. 2.                             

C. 3.                                     

D. 4.


5.8

Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) ….

b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ….


5.9

Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Đơn chất do (1)… tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2)….

Đơn chất tạo ra từ (3)… được gọi là đơn chất phi kim.

b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4)…; các đơn chất phi kim thì (5)….

c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6)…, có tên (7)…. Với một nguyên tố phi kim thì (8)…, có tên (9)….


5.10

Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:

a) Hợp chất do (1)… tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2)….

b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3)…. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4)….


5.11

Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.


5.12

Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose.

 


5.13

Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.


5.14

Có các hình mô phỏng các chất sau:

Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất.


5.15

a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?

b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.


5.16

Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất?

b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon?

c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1:2?


5.17

Vì sao phải dùng “muối i-ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i-ốt” còn có chứa phân tử gì? Em hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.

 


5.18

Có các hình mô phỏng các phân tử sau:

a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì?

b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên.

c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.


5.19

Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.


5.20

Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và nguyên tố khác.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hormone ghrelin

Khái niệm về não bộ, cấu trúc và hoạt động của nó. Vai trò và tầm quan trọng của não bộ trong cơ thể con người. Các bệnh liên quan đến não bộ như đột quỵ, chấn thương sọ não và bệnh Alzheimer, cùng với triệu chứng và cách điều trị của từng bệnh.

Cảm giác đói và cơ chế gây ra nó

Khái niệm về tiêu hóa thức ăn và vai trò của nó trong cơ thể | Cấu trúc và chức năng của cơ quan tiêu hóa | Quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng | Sự cần thiết của việc tiêu hóa thức ăn cho sức khỏe và sự sống

Giới thiệu về điều chỉnh hoạt động của cơ thể

Khái niệm cảm giác khát - định nghĩa và vai trò trong cơ thể con người. Cơ chế gây ra cảm giác khát và tác động của nó đến cơ thể. Dấu hiệu của cảm giác khát và cách giảm cảm giác khát.

Khái niệm về lo lắng

Khái niệm về hạnh phúc và các định nghĩa khác nhau của nó

Khái niệm về tín hiệu điện, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật điện tử và truyền thông

Giới thiệu về giác quan khứu giác Mô tả về giác quan khứu giác, cơ chế hoạt động và cách nhận biết các mùi trong môi trường bằng khứu giác. Giác quan khứu giác là khả năng của con người và động vật trong việc nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau trong môi trường. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm thức ăn, phát hiện mối nguy hiểm và tạo ra các trải nghiệm khác nhau. Mỗi mùi hương có thành phần hóa học riêng, và khi chúng đi vào mũi, các tế bào khứu giác trong màng nhầy bên trong mũi sẽ phản ứng với các phân tử mùi hương và gửi thông tin đến não. Giác quan khứu giác giúp chúng ta nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau, từ mùi hoa quả tươi mát đến mùi khó chịu và độc hại. Nó cũng có thể kích thích ký ức và tạo ra cảm xúc khác nhau.

Xem thêm...
×