Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 1 1.4

1. Listen to Part 1. Answer the questions below. 2. Find more Present Simple questions and answers in the dialogue. 3. Make questions in the Present Simple. Listen to Part 2 and answer the questions. 4. In pairs, ask and answer questions about the activities below.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Listen to Part 1. Answer the questions below.

(Nghe Phần 1. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)

1. What time does the concert start? (Buổi biểu diễn bắt đầu lúc mấy giờ?)

2. What does Mai think of Bro? (Mai nghĩ gì về Bro?)

3. What instruments does Bro play? (Bro có thể chơi loại nhạc cụ nào?)

4. What does Bro do in his free time? (Bro làm gì vào thời gian rảnh?)

Nam: Hey, Mai. Do you want to hear my new song?

Mai: Yes, I do, but not right now, Nam. There’s a Bro concert on TV.

Nam: What time does it start?

Mai: Eight o’clock.

Nam: To be honest, I don’t really like Bro.

Mai: He’s awesome! He plays the guitar and the piano, and he’s a wonderful singer!

Nam: Does he write his songs?

Mai: No, he doesn’t. Do you know what he does in his free time?

Nam: I’ve no idea. What does he do in his free time?

Mai: He works in a home for sick animals once a week. He lives in a big house in Hollywood with lots of cats and dogs. Animals love him. He’s perfect!

Nam: Yeah, right.

(Nam: Này, Mai. Bạn có muốn nghe bài hát mới của tôi không?

Mai: Có, tôi muốn, nhưng không phải lúc này, Nam ạ. Buổi biểu diễn của Bro đang được chiếu trên TV đấy.

Nam: Mấy giờ chương trình bắt đầu vậy?

Mai: 8 giờ đó.

Nam: Thành thật mà nói, thì tôi không thật sự thích Bro lắm.

Mai: Anh ấy ngầu mà. Anh ấy biết chơi đàn ghi ta và đàn pi a nô, và anh ấy cũng là một người ca sĩ tuyệt vời nữa!

Nam: Anh ấy tự viết các ca khúc của mình hả?

Mai: Không đâu. Bạn có biết anh ấy làm gì vào thời gian rảnh không?

Nam: Tôi không biết đâu. Anh ấy làm gì vậy?

Mai: Anh ấy làm việc tại một ngôi nhà dành cho những loài động vật bị ốm một tuần một lần. Anh ấy sống trong một ngôi nhà lớn ở Hollywood với rất nhiều chó và mèo. Động vật đều yêu anh ấy. Bro thật hoàn hảo! 

Nam: Ừm, đúng vậy.)

Not right now. (Không phải lúc này)            To be honest, (Thành thật mà nói)              Awesome! (Tuyệt vời!)         I’ve no idea. (Tôi không biết)            Yeah, right. (Đúng vậy)


Bài 2

2. Find more Present Simple questions and answers in the dialogue.

(Tìm thêm các câu hỏi về Thì hiện tại đơn và trả lời bằng cuộc đối thoại.)

Grammar 

Present Simple: questions and answers

?

Do you want to play?

Does he write his songs?

Do they like animals?

Yes, I do./ No, I don’t.

Yes, he does./ No, he doesn’t.

Yes, they do./No, they don’t.

Where does he live?

How often do you go there?

In Hollywood.

Once/ Twice/ Three times a day.

Every Sunday.

Often.


Bài 3

3. Make questions in the Present Simple. Listen to Part 2 and answer the questions.

(Tạo các câu hỏi ở Thì hiện tại đơn. Nghe Phần 2 và trả lời câu hỏi.)

1. Tom Lewis / play music / ?

Does Tom Lewis play music?

(Có phải Tom Lewis chơi nhạc không?)

2. What / Tom Lewis / do in his free time / ?

What does Tom Lewis do in his free time?

(Tom Lewis làm gì vào thời gian rảnh của anh ấy?)

3. how often / he / go there / ?

How often does he go there?

(Tần suất anh ấy đến đó?)

4. Where / Tom Lewis / live / ?

Where does Tom Lewis live?

(Tom Lewis sống ở đâu?)

5. Nam / always / listen to Mai / ?

Does Nam always listen to Mai?

(Có phải Nam luôn nghe theo Mai?)

6. what / Mai / want to do / ?

What does Mai want to do?

(Mai muốn làm điều gì?)


Bài 4

 4. In pairs, ask and answer questions about the activities below.

(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi về các hoạt động bên dưới.)

watch music videos (xem video ca nhạc)              make videos (làm video)               play an instrument (chơi nhạc cụ)              take photos (chụp ảnh)        sing (hát)                         change the posters in your room (thay ảnh áp phích trong phòng)                     

A: Do you watch music videos?

B: Yes, I do.

A: How often do you do it?

B: Three times a week.

(A: Bạn có xem video ca nhạc không?

B: Tôi có xem.

A: Bạn có thường xuyên làm việc đó không?

B: Khoảng 3 lần 1 tuần.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về ruột non, vị trí và chức năng của nó trong hệ tiêu hóa

Khái niệm về chất dịch tiêu hóa

Giới thiệu về ăn uống đúng cách và tầm quan trọng của nó đến sức khỏe của con người

Khái niệm về nguy cơ bị bệnh

Khái niệm về viêm loét dạ dày

Khái niệm về hoạt động giải trí

Khái niệm hút thuốc lá, cách sử dụng và các loại thuốc lá phổ biến. Tác động tiêu cực đến sức khỏe và xã hội. Tác động đến hệ thống miễn dịch, tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Gây ô nhiễm môi trường và gây hại cho những người xung quanh. Vấn đề kinh tế từ chi phí điều trị và mất năng suất lao động. Thuốc lá bao gồm nicotine, chất gây nghiện và các chất độc hại. Hút thuốc lá gây nhiều vấn đề sức khỏe như ung thư, bệnh tim mạch, bệnh phổi và các vấn đề hệ tiêu hóa, hô hấp, hệ thần kinh, da và răng. Cách ngăn ngừa và cai nghiện hút thuốc lá bao gồm tránh tình huống kích thích, tìm sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè, sử dụng phương pháp thay thế và điều trị.

Khái niệm giảm thiểu và ý nghĩa của việc giảm thiểu trong đời sống và sản xuất

Tác hại của hút thuốc: Tác hại đến hệ hô hấp, tiêu hóa, thần kinh và ung thư. Phương pháp ngừng hút thuốc: Ngừng tự nhiên, sử dụng sản phẩm hỗ trợ hoặc thuốc giảm cơn thèm, và phương pháp tâm lý học. Lợi ích của ngừng hút thuốc: Cải thiện hệ hô hấp, tăng cường sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh. Hỗ trợ ngừng hút thuốc: Nhóm hỗ trợ, ứng dụng di động và trang web hỗ trợ.

Khái niệm về bệnh liên quan đến dạ dày

Xem thêm...
×