Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 2

Câu 1 :

Chọn phương án đúng

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)

  • A

    mọi tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B

    tia khúc xạ không thuộc mặt phẳng tới

  • C

    góc khúc xạ lớn hơn góc tới

  • D

    chiết suất tỉ đối của môi trường 1 so với môi trường 2 nhỏ hơn 1

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: tia truyền thẳng không bị gãy khúc

B – sai vì: tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở bên kia so với pháp tuyến

C – sai vì: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

D – đúng

Câu 2 :

 Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng

  • A

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

  • B

    Hiện tượng phản xạ ánh sáng

  • C

    Hiện tượng phản xạ toàn phần

  • D

    Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học

Câu 3 :

Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn

  • A

    0,5m

  • B

    1 m

  • C

    1.5 m

  • D

    2 m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định tiêu cự của thấu kính: f=1D

+ Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: f=OCV

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Kính cận số 0,5 có D=0,5dpf=2m

+ Mặt khác: f=OCVOCV=2m

Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí:

  • A

    B=2.107I.r

  • B

    B=2.107Ir

  • C

    B=2.107Ir

  • D

    B=2.107I.r

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài đặt trong không khí được xác định bởi biểu thức: B=2.107Ir

Câu 5 :

Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do:

  • A

    tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.

  • B

    tiêu cự của mắt không thay đổi nhưng do điều tiết nên khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc thay đổi.

  • C

    tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, đồng thời khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc cũng thay đổi.

  • D

    tiêu cự của mắt không thay đổi, nhưng do điều tiết làm cho khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến vật thay đổi tương ứng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mà mắt vẫn nhìn được vật là do tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi.

Câu 6 :

Trên vành kính lúp có ghi 10x , tiêu cự của kính là:

  • A

    10m

  • B

    10cm

  • C

    2,5m

  • D

    2,5cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Cách đọc thông số trên kính lúp

+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác tại vô cực: G=Đf=25f

Lời giải chi tiết :

Ta có trên vành kính lúp ghi 10xG=10

Mặt khác, G=Đf=25ff=2510=2,5cm

Câu 7 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?

  • A

    tanitanr=n21

  • B

    cosicosr=n21

  • C

    sinisinr=n21

  • D

    coticotr=n21

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng: sinisinr=n21=n2n1

Câu 8 :

Chọn phát biểu sai.

Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị

  • A

    tăng nhanh

  • B

    giảm nhanh

  • C

    biến đổi nhanh

  • D

    lớn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định suất điện động tự cảm: etc=LΔiΔt

Lời giải chi tiết :

Ta có: Suất điện động tự cảm: etc=LΔiΔt

=> Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:

     + L - lớn:  Độ tự cảm của ống dây lớn

     + ΔiΔt lớn hay chính là độ tăng/ giảm cường độ dòng điện trong một khoảng thời gian nhanh (hay nói cách khác là biến đổi nhanh)

=> Ta suy ra: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện I chạy qua mạch có giá trị thay đổi nhanh không phụ thuộc vào độ lớn của I.

Câu 9 :

Từ trường là:

  • A

    Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

  • B

    Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

  • C

    Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

  • D

    Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện

  • B

    Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ

  • C

    Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ

  • D

    Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Lực từ có phương vuông góc với mặt phẳng (B,l)

=> Lực từ có phương vuông góc với đường cảm ứng từ và có phương vuông góc với dòng điện

=> Phương án D - sai

Câu 11 :

Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dùng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên

  • A

    3 lần

  • B

    6 lần

  • C

    9 lần

  • D

    12 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: F=2.107I1I2r

Lời giải chi tiết :

Ta có: F=2.107I1I2r

=> Khi I1 và I2 tăng lên 3 lần thì F tăng 3.3 = 9 lần

Câu 12 :

Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

  • A

     D = i1 + i2 – A.

  • B

    D = i1 – i2 + A            

  • C

    D = i1 – i2 – A

  • D

    D = i1 + i2 + A.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức:

D=i1+i2A

Câu 13 :

Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?

  • A

    Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

  • B

    Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

  • C

    Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

  • D

    Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta điều chỉnh kính thiên văn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính và di chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ.

Câu 14 :

Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ

Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:

  • A

    Khung đang chuyển động ở ngoài vùng MNPQ

  • B

    Khung đang chuyển động ở trong vùng MNPQ

  • C

    Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng MNPQ

  • D

    Khung đang chuyển động đến gần vùng MNPQ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng

C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng

Câu 15 :

Treo dây MN = 5cm, khối lượng 5g bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ 0,5T có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây MN nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây MN là 2A, lấy g = 10m/s2.

  • A

    900

  • B

    600

  • C

    300

  • D

    450

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn

+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: F=BIlsinα

+ Vận dụng hệ thức lượng giác

Lời giải chi tiết :

Dây dẫn chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực (P), lực từ (F)

+ Lực từ:  F=BIlsin900=0,5.2.0,05.1=0,05N

+ Trọng lực: P=mg=0,005.10=0,05N

tanα=FP=1α=450

Câu 16 :

Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song ngược chiều cách nhau 20cm trong không khí có I1=I2=12A. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách I1  là 16cm  và cách I212cm.

  • A

    6,25.105T

  • B

    2,5.105T

  • C

    3,5.105T

  • D

    0,5.105T

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)

+ Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: B=2.107Ir

+ Sử dụng nguyên lý chồng chất từ trường

Lời giải chi tiết :

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B.

Tam giác AMB vuông tại M. Các dòng điện I1I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ B1B2 có phương chiều như hình vẽ:

Có độ lớn: {B1=2.107I1AM=2.1071216.102=1,5.105TB2=2.107I2BM=2.1071212.102=2.105T

Cảm ứng từ tổng hợp tại M là:B=B1+B2 có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

B=B21+B22=(1,5.105)2+(2.105)2=2,5.105T

Câu 17 :

Ba dòng điện cùng chiều, cùng cường độ I=10A chạy qua ba dây dẫn thẳng đặt đồng phẳng và dài vô hạn. Biết rằng khoảng cách giữa dây 1 và dây 2 là 10cm, giữa dây 2 và dây 3 là 5cm, giữa dây 1 và dây 3 là 15cm. Xác định lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3

  • A

    163.104N

  • B

    4.104N

  • C

    83.104N

  • D

    2.104N

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: F=2.107I1I2r

+ Vận dụng quy tắc tổng hợp lực

Lời giải chi tiết :

Xác định lực từ do các dòng I1I2 tác dụng lên I3, ta có:

Trong đó:

F13=2.107I1I3r13=2.10710.100,15=43.104N

F23=2.107I2I3r23=2.10710.100,05=4.104N

Lực từ do các dòng I1I2 tác dụng lên I3 là: F=F13+F23

Ta có: F13↑↑F23F=F13+F23=43.104+4.104=163.104N

Câu 18 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ sai hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Ta suy ra,

A, B, D – đúng

C – sai: Lực Lo-ren-xơ ở phương án C có chiều như hình vẽ

Câu 19 :

Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều B=0,02T. Xác định được từ thông xuyên qua khung dây là 9,6.105Wb. Hãy xác định chiều rộng của khung dây trên.

  • A

    12cm

  • B

    4cm

  • C

    6cm

  • D

    2cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

2cm

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là a và b

Ta có: a=8cm

Diện tích của khung: S=a.b

Từ thông qua khung: Φ=BScos00=Bab

b=ΦB.a=9,6.1050,02.0,08=0,06m=6cm

Câu 20 :

Thanh MN chiều dài l=20cm quay đều quanh trục qua M và vuông góc với thanh trong từ trường đều B=0,04T làm thanh xuất hiện suất điện động cảm ứng eC=0,4V.

Tốc độ góc của thanh là:

  • A

    500rad/s

  • B

    100rad/s

  • C

    200rad/s

  • D

    400rad/s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng: |eC|=ΔΦΔt

Lời giải chi tiết :

Xét trong khoảng thời gian ∆t, thanh quét được diện tích:

ΔS=πl2Δφ2π=πl2ωΔt2π=l2ω2Δt

Độ biến thiên từ thông : ΔΦ=BΔScosα=BΔS ( vì cosα=1)

+ Suất điện động cảm ứng:

|eC|=ΔΦΔt=BΔSΔt=Bl2ω2ΔtΔt=Bl2ω2ω=2eCBl2=2.0,40,04.(0,2)2=500(rad/s)

Câu 21 :

Biết rằng cứ trong thời gian 103s thì cường độ dòng điện trong mạch giảm đều một lượng là 1 A và suất điện động tự cảm trong cuộn dây là 11,2 V. Độ tự cảm của cuộn dây bằng:

  • A

    0,015 H

  • B

    0,050 H

  • C

    0,011 H

  • D

    0,022 H

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức etc=LΔiΔt

Lời giải chi tiết :

Ta có, suất điện động tự cảm trong cuộn dây:

|etc|=L|Δi|ΔtL=|etc|Δt|Δi|=11,2.1031=0,0112(H)

Câu 22 :

Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n=43 dưới góc tới i=300. Góc khúc xạ có giá trị bằng:

  • A

    220

  • B

    41,80

  • C

    49,50

  • D

    23,410

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Ta có:

n1sini=n2sinrsinr=n1sinin2=1.sin30043=38r=220

Câu 23 :

 Bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước là:

  • A

    202cm

  • B

    203cm

  • C

    10cm

  • D

    203cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vẽ đường truyền tia sáng qua lưỡng chất phẳng

+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác

Lời giải chi tiết :

Ta có, ánh nắng chiếu nghiêng một góc 300 so với phương ngang => i = 600

Từ hình vẽ ta có:

tani=xMAx=MAtan60=203cm

=> Độ dài bóng đen tạo trên mặt nước là x=203cm

Câu 24 :

Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí . Biết chiết suất của nước là 43.

  • A

    48,590

  • B

    24,30

  • C

    62,730

  • D

    320

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn:sinigh=n2n1

Lời giải chi tiết :

Ta có, góc giới hạn được xác định: sinigh=n2n1=143=0,75igh=48,590

Câu 25 :

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:

  • A

    15cm

  • B

    10cm

  • C

    5cm

  • D

    25cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: k=dd

+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật - ảnh: L=d+d

Lời giải chi tiết :

+ Vì vật thật nên: d>0{k<0L>0{k=15L=d+d=180cm

1f=1d+1dd=dfdf

k=dd=dfdfd=ffd=15d=6f

+ Lại có: L=d+d=180cm

d+dfdf=1806f+6f26ff=180f=25cm

Câu 26 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:

  • A

    10cm

  • B

    25cm

  • C

    15cm

  • D

    5cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức xác định số phóng đại: k=dd

+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d

Lời giải chi tiết :

Ta có, vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều với vật thì đó là ảnh ảo

d<0k>0

+ Số phóng đại k=dd=3 (1)

+ Mặt khác, ta có: 1f=1d+1d (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: {d=3d1f=1d13d=23df=3d2=3.102=15cm  

Câu 27 :

Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?

  • A

    8 cm

  • B

    5 cm 

  • C

    10 cm

  • D

    3 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức biến thiên độ tụ khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa: ΔD=1OCC1OCV

Lời giải chi tiết :

Ta có: biến thiên độ tụ khi chuyển từ trạng thái khống điều tiết sang điều tiết tối đa: ΔD=1OCC1OCV8=1OCC10,5OCC=0,1m=10cm

Câu 28 :

Một dây dẫn được uốn thành một đa giác n cạnh đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Cảm ứng từ B tại tâm của đa giác Xét trường hợp  n

  • A

    B=107IR

  • B

    B=2.107IR

  • C

    B=2π.107IR

  • D

    B=4π.107IR

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Cảm ứng từ do một cạnh của lục giác gây ra tại O có độ lớn:

B1=107Ih2.sinπn

ta có: h=RcosπnB1=107IRcosπn2.sinπnB1=1072IRtanπn

+ Cảm ứng từ của n cạnh của lục giác gây ra tại O:

B=nB1=2.107nIRtanπnB=2π.107IRtanπnπn

Khi n ta có: tanπnπn1 (Do: lim

 => B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}

Câu 29 :

Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 1cm, thị kính có tiêu cự 4cm. Khoảng cách giữa hai kính là 21cm. Một người mắt tốt, có khoảng cực cận là 20cm, có năng suất phân ly là 1' = \frac{1}{{3500}}rad . Người này quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi ở trạng thái không điều tiết. Độ cao của vật là bao nhiêu thì mắt người này còn phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật?

  • A

    7,143\,\mu m

  • B

    0,714\,\mu m

  • C

    0,743\,\mu m

  • D

    0,643\,\mu m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng các biểu thức khi ngắm chừng ở vô cực:

+ {A_1} \equiv {F_2}

+ \alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon

Lời giải chi tiết :

- Khi ngắm chừng vô cực:

+ {A_1} \equiv {F_2}

+ góc trông ảnh: \alpha  = tan\alpha  = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{f_2}}} = \varepsilon     (1)

+ Độ lớn số phóng đại ảnh qua vật kính:

\left| {{k_1}} \right| = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{\delta }{{{f_1}}}       (2)

- Từ (1) và (2) suy ra: AB = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{\delta } = \varepsilon \frac{{{f_2}{f_1}}}{{\left( {{O_1}{O_2} - {f_1} - {f_2}} \right)}}

Thay số, được: AB = 7,{14286.10^{ - 7}}m = 0,7143\mu m  

Câu 30 :

Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết AB = a, AA' = AD = 2a.

  • A

    900

  • B

    300

  • C

    470

  • D

    29,20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ đường truyền của tia sáng trong khối lập phương

+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: {n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}

+ Sử dụng hệ thức lượng giác

Lời giải chi tiết :

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 1.\sin i = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}

Khi {i_{max}} thì {r_{max}}

Ta có, {r_{max}} khi tia khúc xạ đến một điểm A’ của đáy hình hộp.

Từ hình, ta có:

{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{I'A'}}{{IA'}}

Lại có: \left\{ \begin{array}{l}A'I' = \dfrac{{A'C'}}{2} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\\IA' = \sqrt {AA{'^2} + A'I{'^2}}  = \sqrt {4{a^2} + \dfrac{{5{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{\sqrt {21} a}}{2}\end{array} \right.

Ta suy ra: {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{\max }} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}}}{{\dfrac{{\sqrt {21} a}}{2}}} = \sqrt {\dfrac{5}{{21}}}  

\begin{array}{l} \Rightarrow \sin {i_{{\rm{max}}}} = n{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = 1,5.\sqrt {\dfrac{5}{{21}}} \\ \Rightarrow {i_{{\rm{max}}}} = {47^0}\end{array}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về NH2 - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của NH2. Sản xuất và ứng dụng của NH2 trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về NH3 và vai trò trong hóa học, cấu trúc, tính chất, sản xuất và ứng dụng.

Khái niệm về HCN - Định nghĩa, vai trò và tính chất của HCN trong hóa học. Cấu trúc và tính chất vật lý, hóa học của HCN. Sản xuất và ứng dụng của HCN trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về NCO - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc và tính chất | Sản xuất và ứng dụng

Khái niệm về Hóa học - Định nghĩa và vai trò của nó trong nghiên cứu về cấu tạo và biến đổi của chất.

Khái niệm về NH3 - Định nghĩa và vai trò của amoniac trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của NH3. Quá trình sản xuất và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về HCN - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của HCN | Sản xuất và các ứng dụng của HCN trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về cyanamid và vai trò của nó trong hóa học: định nghĩa, tính chất và ứng dụng của cyanamid trong nông nghiệp, dược phẩm và công nghiệp hóa chất.

Khái niệm về Vinyl Acetat

Khái niệm về axit acetylsalicylic

Xem thêm...
×