Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 3
Một electron chuyển động tròn trong từ trường đều, lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có đặc điểm:
chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của →B
luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
luôn hướng vào tâm quỹ đạo
luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo
Đáp án : C
Ta có: Khi lực Lorenxơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường, lực này luôn hướng về tâm của quỹ đạo
=> Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron luôn hướng vào tâm quỹ đạo
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
G=fĐ
G=Đ2f
G=2fĐ
G=Đf
Đáp án : D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞=OCCf=Đf
Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:
Đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ
Đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay
Đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ
Đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ
Đáp án : A
Khí đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên chậm hơn đèn 1.
* Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây tăng lên đột ngột trong khoảng thời gian ngắn (cường độ dòng điện tăng từ 0 - I) làm cho từ trường qua ống dây tăng lên => từ thông qua cuộn dây tăng lên
Trong khoảng thời gian từ thông qua cuộn dây biến thiên sinh ra dòng điện cảm ứng theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều chống lại sự tăng của từ thông => nó làm giảm cường độ dòng điện qua đèn 2, làm đèn 2 sáng chậm hơn đèn 1.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bởi biểu thức:
F=BIsinα
F=BIlcosα
F=BIlsinα
F=Ilcosα
Đáp án : C
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bởi biểu thức: F=BIlsinα
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:
tanigh=n2n1
tanigh=n1n2
sinigh=n2n1
sinigh=n1n2
Đáp án : C
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức: sinigh=n2n1
Một tia sáng đi từ không khí vào nước thì tia khúc xạ:
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Đáp án : C
Theo định luật khúc xạ ánh sáng:
Ta có:
Tia sáng đi từ không khí vào nước => ứng với việc đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn
=> Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới => Tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn so với tia tới hay tia khúc xạ xa mặt phân cách giữa hai môi trường hơn so với tia tới
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
Benzen vào nước
Nước vào thủy tinh flin
Benzen vào thủy tinh flin
Nước vào benzen
Đáp án : A
Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1> n2)
=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ D=−2dp. Tiêu cự của thấu kính này là:
0,5m
-0,5m
2m
-2m
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính độ tụ của thấu kính: D=1f
Ta có: D=1f→f=1D=1−2=−0,5m
Mắt tốt thì không có biểu hiện
nhìn được vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
khoảng cực cận của mắt khoảng 25 cm trở lại.
nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết.
khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt ở võng mạc.
Đáp án : C
A, B, D - là các biểu hiện của mắt tốt
C - nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết là biểu hiện của mắt có tật, không phải là biểu hiện của mắt tốt
Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
Chưa đủ căn cứ để kết luận
Đơn sắc
Tạp sắc
Ánh sáng trắng
Đáp án : B
Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.
=>Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc => Ánh sáng đó là ánh sáng đơn sắc.
Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện Fu-cô:
Hiện tượng xuất hiện dòng điện Fu-cô thực chất là hiện tượng cảm ứng điện từ
Chiều của dòng điện Fu-cô cũng được xác định bằng định luật Jun-lenxơ
Dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế là dòng điện có hại
Dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy
Đáp án : B
A, C, D- đúng
B- sai vì: chiều của dòng điện Fu-cô không được xác định bằng định luật Jun-lenxơ
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
eC=|ΔΦ|Δt
eC=|ΔΦ|Δt
eC=|Δt|ΔΦ
eC=−ΔΦΔt
Đáp án : A
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: eC=|ΔΦ|Δt
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
F=2.10−7I1I2r2
F=2π.10−7I1I2r2
F=2.10−7I1I2r
F=2π.10−7I1I2r
Đáp án : C
→Ft trên một đơn vị của chiều dài: F=2.10−7I1I2r
Chọn phương án đúng? Từ trường gây ra
lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
Đáp án : A
Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó.
=> Tính chất cơ bản của từ trường là: gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính (nam châm, dòng điện) đặt trong đó
Dòng điện 6A chạy qua đoạn dây dẫn dài 5m đặt trong từ trường đều có B = 3.10-2T. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn song song với các đường sức từ là:
0,64N
0N
0,9N
0,1N
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: F=BIlsinα
Ta có góc tạo bởi →B và dây dẫn: α=00
Lực từ tác dụng lên dây dẫn là: F=BIlsin00=3.10−2.6.5.sin00=0N
Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 10cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1=6A; I2=12A chạy qua. Cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một đoạn 5cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một đoạn 15cm là bao nhiêu?
0,8.10-5 T
4.10-5 T
2,9.10-5 T
2,4.10-5 T
Đáp án : A
+ Áp dụng các bước giải xác định cảm ứng từ (Xem lí thuyết phần V)
+ Áp dụng biểu thức xác định cảm ứng từ của dòng điện thẳng: B=2.10−7Ir
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B thì các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từ →B1 và →B2 có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: B1=2.10−7I1AM=2,4.10−5T;B2=2.10−7I2BM=1,6.10−5T.
Cảm ứng từ tổng hợp tại M là: →B=→B1+→B2
Vì →B1 và →B2 cùng phương, ngược chiều và B1 > B2 nên →B cùng phương, chiều với →B1 và có độ lớn: B = B1 - B2 = 0,8.10-5 T
Một dây dẫn mang dòng điện I1=5A đặt tại điểm A. Tại điểm B cách A 5cm người ta đặt một dòng điện I2 ngược chiều với I1. Biết lực tương tác giữa hai dây dẫn là 2,5.10−4N. Giá trị của I2 là:
12,5A
6,25A
25A
4,16A
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài dây: F=2.10−7I1I2r
Ta có, lực tương tác giữa hai dây dẫn: F=2.10−7I1I2r
⇒ Cường độ dòng điện I2=F.r2.10−7.I1=2,5.10−4.0,052.10−7.5=12,5A
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
Đáp án : B
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ →B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của →v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ →B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của →v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.
A – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều như hình:
B – đúng
C – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều như hình:
D – sai: Lực Lo-ren-xơ có chiều như hình:
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r=10cm, mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở R0=0,5Ω. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B=10−2T giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s. Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
1,6W
π2W
0,987W
0,31W
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: Φ=NBScosα với α=(^→n,→B)
+ Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng: ec=|ΔΦΔt|
+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: I=UR
+ Áp dụng công thức tính công suất: P=I2R
Ta có:
+ Chiều dài 1 vòng dây: C=2πr
+ Diện tích một vòng dây: S=πr2
=> Chiều dài 100 vòng dây là: L=100C=200πr
Theo đầu bài, ta có mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở R0=0,5Ω
=> Điện trở tổng cộng của 100 vòng dây là: R=L.R0=200πr.R0=200π.0,1.0,5=10π(Ω)
+ Trong khoảng thời gian Δt=0,01s, cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0
=> Từ thông trong khung cũng giảm từ Φ1 xuống Φ2
Ta có: {Φ1=NB1Scosα=100.10−2.π(0,1)2cos00=0,01πWbΦ2=NB2Scosα=0Wb
+ Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây: ec=|ΔΦΔt|=|0−0,01π0,01|=π(V)
+ Dòng điện cảm ứng trong khung dây: ic=|ec|R=π10π=0,1(A)
+ Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây: P=i2cR=0,12.10π=0,314W
Một thanh dẫn điện dài 80cm, chuyển động vuông góc trong từ trường đều với vận tốc 2m/s. Biết cảm ứng từ có độ lớn B=0,4T. Dùng dây dẫn có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở R=0,8Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng bao nhiêu?
1,6A
0,8A
0,4A
0,2A
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn: |eC|=Blvsinθ
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I=UR
Ta có:
+ Suất điện động cảm ứng trong thanh là: |eC|=Blvsinθ=0,4.0,8.2.sin900=0,64V
=> Cường độ dòng điện trong mạch: Ic=ecR=0,640,8=0,8A
Ta có cường độ dòng điện trong mạch cũng chính là cường độ dòng điện qua điện trở
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị:
0,05V
0,25V
0,5V
1V
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức xác định độ tự cảm của ống dây: L=4π.10−7n2V
+ Vận dụng biểu thức xác định suất điện động cảm ứng: |etc|=L|Δi|Δt
Ta có:
+ Độ tự cảm của ống dây: L=4π.10−7n2V=4π.10−720002.(500.10−6)=2,5.10−3
+Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 0,05s cường độ dòng điện tăng từ 0A đến 5A
Suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian này:
|etc|=L|Δi|Δt=2,5.10−3|5−0|0,05=0,25V
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
sini = n
sini = 1/n
tani = n
tani = 1/n
Đáp án : C
+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng
- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có:
r + i’ = 90° hay là r + i = 90°.
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1 sin i = n2 sin r = n2 cos i ↔ tani = n21 = n.
Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 40cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n=43. Cá thấy người cách mình bao nhiêu?
40 cm
70 cm
80 cm
93,33 cm
Đáp án : D
+ Vẽ đường truyền tia sáng qua lưỡng chất phẳng
+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr
Khi cá nhìn thấy người thì tia sáng từ người đến mắt cá (hình vẽ)
+ Gọi M là mắt thật và M’ là ảnh của mắt người mà cá nhìn thấy
Từ hình vẽ, ta có: {tani=HIHMtanr=HIHM′
Để nhìn rõ, thì góc r- bé lên i bé
i, r bé →{tani≈sini≈itanr≈sinr≈r
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
sini=nsinr⇒sinisinr=n⇔HM′HM=n⇒HM′=HM.n=40.43=1603cm
=> Vậy con cá sẽ nhìn thấy mắt người cách mắt nó đoạn : 40+1603≈93,33cm
Một khối thủy tinh P có chiết suất n=1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:
900
300
600
320
Đáp án : A
+ Vẽ đường truyền của tia sáng
+ Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn: sinigh=n2n1
Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i.
∆ABC vuông cân tại B nên =>i=450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh=nkkn=11,5→igh=41,80
nhận thấy i>igh =>tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 => Tia phản xạ vuông góc với BC
=> Góc hợp bởi tia ló và tia tới là: D=900
Một lăng kính có chiết suất n=√2. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i=450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
450
300
600
700
Đáp án : B
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:
sini1=nsinr1↔sin45=√2sinr1→sinr1=12→r1=300
Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: i2=0→r2=0
Ta có: A=r1+r2=30+0=300
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
30cm
-15cm
15cm
-30cm
Đáp án : A
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách vật ảnh:
L=d+d′
+ Sử dụng công thức thấu kính:
1f=1d+1d′
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
d>d′→L=d+d′>0→d+d′=15cm
Ta có:
1f=1d+1d′→d′=dfd−f→L=d+d′=d+dfd−f=15↔df=(15−d)(d−f)↔d2−15d+15f=0↔d2−15d+15.(−30)=0↔d2−15d−450=0→[d=30cmd=−15cm(loai)
(d=−15cm: loại vì vật thật)
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
4
5
6
5,5
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức tính tiêu cự: f=1D
+ Vận dụng biểu thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞=Đf
+ Tiêu cự của kính lúp là: f=1D=120=0,05m=5cm
+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G=Đf=255=5
Một thanh kim loại CD có chiều dài l=20cm khối lượng m=100g đặt vuông góc với 2 thanh ray song song nằm ngang và nối với nguồn điện như hình vẽ. Hệ thống đặt trong từ trường đều có B=0,2T phương chiều như vẽ, dòng điện I= 10A có chiều từ D đến C. Biết hệ số ma sát giữa CD và thanh ray là μ=0,1. Bỏ qua điện trở của các thanh ray, điện trở tại nơi tiếp xúc và dòng điện cảm ứng trong mạch. Nâng hai đầu thanh AB của ray lên để hợp với mặt phẳng ngang góc 300. Xác định gia tốc chuyển động của thanh bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng 0.
0,52m/s2
0,25m/s2
0,5m/s2
0,47m/s2
Đáp án : D
+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều dòng điện
+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: F=BIlsinα
+ Áp dụng định luật II- Niutơn
Ta có, các lực tác dụng lên thanh gồm: trọng lực →P , lực ma sát →Fms, phản lực →N và lực từ →F có hướng như hình vẽ:
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ
+ Áp dụng định luật II – Niuton, ta có: →N+→P+→Fms+→F=m→a (*)
Chiếu (*) lên các phương ta được:
{Ox:Psinα−Fcosα−Fms=ma(1)Oy:N−Pcosα−Fsinα=0(2)
Từ (2) ta suy ra: N=Pcosα+Fsinα
+ Lực ma sát: Fms=μN=μ(Pcosα+Fsinα)
Lực từ: F=BIlsin900=BIl
=> Lực ma sát: Fms=μ(Pcosα+BIlsinα)
Thay vào (1) ta được:
Psinα−BIlcosα−μ(Pcosα+BIlsinα)=ma⇒a=P(sinα−μcosα)−BIl(cosα+μsinα)m=0,1.10(sin300−0,1.cos300)−0,2.10.0,2(cos300+0,1.sin300)0,1≈0,47m/s2
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương?
600
300
450
900
Đáp án : A
+ Vẽ đường truyền của tia sáng trong khối lập phương
+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr
+ Sử dụng hệ thức lượng giác
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 1.sini=nsinr
Khi imax thì rmax
Ta có, rmax khi tia khúc xạ đến một đỉnh ở đáy của khối lập phương.
Từ hình vẽ, ta có:
sinrmax=OAAI=0,5a√2√a2+(0,5a√2)2=1√3
→sinimax=nsinrmax=1,5.1√3→imax=600
Hai thấu kính được ghép đồng trục, thấu kính L1 có tiêu cự f1=10cm, thấu kính L2 có tiêu cự f2=−10cm. Khoảng cách giữa hai kính là a=40cm. Phía ngoài hệ, trước L1 có vật sáng AB vuông góc với trục chính hệ thấu kính tại A, cách L1 15cm. Ảnh cuối cùng qua hệ là
ảnh ảo, ngược chiều vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.
ảnh ảo, cùng chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.
ảnh thật, ngược chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.
ảnh thật, cùng chiều với vật AB, cao bằng vật AB, cách L2 5 cm.
Đáp án : A
+ Vẽ ảnh của vật qua hai thấu kính
+ Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d′
+ Sử dụng biểu thức xác định hệ số phóng đại: k=−d′d=A′B′AB
+ Qua L1 vật AB có ảnh A1B1 cách L1 là:
d1′=d1f1d1−f1=15.1015−10=30cm
Số phóng đại k1=−d1′d1=−3015=−2.
+ Hình vẽ cho thấy, A1B1 cách thấu kính L2 một đoạn:
d2=a−d1′=40−30=10cm
+ Ánh sáng truyền qua L1 hội tụ tại A1B1 rồi lại truyền tiếp tới L2.
Do vậy A1B1 lại là vật sáng đối với L2
+ Vận dụng công thức thấu kính với L2, ta được:
d2′=d2f2d2−f2=10.(−10)10+10=−5cm
k2=−d2′d2=12
+ Số phóng đại ảnh của hệ thấu kính:
k=¯A2B2¯AB=¯A2B2¯A1B1.¯A1B1¯AB=k2.k1
k=−1
+ Vậy ảnh cuối cùng của hệ là ảnh ảo, cao bằng vật, ngược chiều với vật, cách L2 một đoạn 5cm
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365