Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Reading - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success

1. Fill in each blank in the passage with a word from the box. 2. Choose the correct answer for each gap in the following passage. 3. Read the passage and choose the correct answer to each question below.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Fill in each blank in the passage with a word from the box.

(Điền các từ trong hộp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn.)

songs write languages
musicians popular compose

I’m sure that you have heard the name Trinh Cong Son many times. He was one of the most famous 1) ______ and songwriters of Viet Nam in the 20th century. He was born in 1939 in Dak Lak Province. As a child he grew up in Hue. Later he went to Sai Gon to study. He began to 2) ______ songs and became well- known in 1958. He continued to 3) ______ music all his life. He wrote about 600 songs in all. Among his best songs are Noi vong tay lon (Circle of Unity), Ha trang (White Summer) and Cat Bui (Dust). His 4) ______ are mostly about love, human condition, and nature. He died in Ho Chi Minh City in 2001. His songs remain 5) ______ among the Vietnamese all over the world today. Many have been translated into English, French, Japanese, and other 6) ______. 


Bài 2

2. Choose the correct answer for each gap in the following passage.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong đoạn văn bản dưới đây.)

Do you know that artists can turn a pavement into a masterpiece? This is why people love this kind of 1) ______. Appearing each February with the support of 2) ______ and volunteers, the Lake Worth Street Painting Festival is probably the largest free festival of its kind in the world. Now in its third decade, the festival attracts 100,000 3) ______ each year. Artists come together, using chalk as their 4) ______. They turn the streets of Lake Worth into a huge 5) ______ with large-scale traditional and contemporary art.

1.

A. art

B. event

C. street

D. painting

2.

A. singers

B. actor

C. composers

D. artists

3.

A. tourist

B. goers       

C. visitors

D. guests

4.

A. paintbrushes

B. instruments

C. pictures

D. crayons

5.

A. gallery

B. museum

C. theatre

D. stadium


Bài 3

3. Read the passage and choose the correct answer to each question below.

(Đọc đoạn văn bản và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.)

Charlie Chaplin was an English actor, director, producer, and composer. He is known as the greatest comic artist of the screen and one of the most important figures in motion-picture history.

Chaplin was born in London in 1889. He learned to perform onstage and became a professional entertainer at eight as a clog dancer. In 1908 he joined the Fred Karno Pantomime Troupe and quickly became well-known. In 1910 he began to perform pantomime in the United States. He first appeared on screen in 1914. He created his world-famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career. He also composed background music for most of his films. In 1972 Chaplin received an Honorary Academy Award for "making motion pictures the art form of this century". Chaplin died in 1977 at his home in Switzerland.

1. At eight, Chaplin became a professional entertainer as a ______.

A. dancer

B. actor

C. composer

2. When did he start appearing in films?

A. In 1910

B. In 1914

C. In 1972

3. In about how many films did he play the Tramp?

A. Seventy

B. Seventeen

C. Twenty- five

4. Charlie Chaplin is very famous for ______.

A. his short plays

B. his background music

C. his character the Tramp

5. Which of the following is NOT true?

A. Charlie Chaplin was an English artist.

B. He played classical music.

C. He received an award in 1972.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về biến tự định nghĩa, định nghĩa và cách sử dụng trong lập trình. Biến tự định nghĩa là một khái niệm quan trọng trong lập trình, cho phép người lập trình tạo ra các biến theo ý muốn và định nghĩa chúng theo quy tắc riêng. Điều này tăng tính linh hoạt và tái sử dụng mã nguồn.

Giới thiệu về giá trị của biến và vai trò của nó trong lập trình. Các kiểu dữ liệu của biến và cách khai báo và gán giá trị cho biến. Kiểm tra giá trị của biến và phép toán trên biến. Sử dụng biến trong các câu lệnh điều kiện và vòng lặp.

Sử dụng thông tin: khái niệm, nguồn thông tin, kỹ năng và phương pháp sử dụng thông tin trong đời sống và công việc - Tìm kiếm, đánh giá, lọc và tổ chức thông tin, sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định, phát triển kỹ năng liên quan đến sử dụng thông tin.

Khái niệm về thực thi chương trình và quá trình xử lý chương trình. Thực thi chương trình là quá trình chạy lệnh và chỉ thị trong một chương trình máy tính để đạt mục tiêu đã định. Quá trình này đảm bảo tính đúng đắn và ổn định của chương trình. Ngoài ra, quá trình thực thi chương trình còn liên quan đến việc tối ưu hiệu suất và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Xử lý lỗi và ngoại lệ cũng là một phần quan trọng trong quá trình này. Hiểu rõ về thực thi chương trình giúp chúng ta trở thành những lập trình viên chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Quá trình xử lý chương trình là quá trình để biên dịch hoặc thông dịch mã nguồn của chương trình thành mã máy thực thi được. Quá trình này bao gồm phân tích từ vựng, phân cú pháp, phân tích ngữ nghĩa, tạo mã trung gian, tối ưu hóa mã và dịch mã. Kết quả của quá trình này là mã máy thực thi chương trình đúng ý đồ của người lập trình. Mô tả sự tương tác giữa ngôn ngữ lập trình và chương trình, bao gồm cú pháp, cấu trúc và biên dịch. Cú pháp ngôn ngữ lập trình là tập hợp quy tắc và cú pháp để viết mã nguồn trong ngôn ngữ lập trình. Việc hiểu và sử dụng đúng cú pháp là quan trọng để viết chương trình hoạt động chính xác. Cấu trúc chương trình bao gồm khai báo, hàm main, cấu trúc điều khiển, hàm, biến và kiểu dữ liệu, lời gọi hàm và trả về. Cấu trúc chương trình giúp tạo nên một chương trình có tổ chức và dễ hiểu. Biên dịch là quá trình chuyển đổi mã nguồn sang mã máy, và biên dịch viên đóng góp quan trọng vào việc thực thi chương trình một cách chính xác và

Phát triển chương trình: Khái niệm, Quy trình và Quản lý phiên bản

Khái niệm về phép toán, vai trò và các loại phép toán cơ bản. Tính chất của phép toán và các phép toán nâng cao. Ứng dụng của phép toán trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tổng, định nghĩa và cách tính tổng của một dãy số. Tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của tổng. Công thức tính tổng số học, hình học và trung bình. Ứng dụng của tổng trong xác suất, thống kê và khoa học máy tính.

Khái niệm về thương, các loại hình thương mại, quá trình mua bán và pháp luật và đạo đức trong thương mại

Khái niệm về phần dư và cách tính phần dư trong toán học. Phép chia lấy phần dư và ví dụ minh họa. Sử dụng phần dư trong toán học, bao gồm kiểm tra tính chẵn lẻ, kiểm tra số nguyên tố và chu kỳ của số. Sử dụng phần dư trong lập trình và các trường hợp ứng dụng phổ biến.

Khái niệm về so sánh

Xem thêm...
×