Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Bright Unit 2 2b. Grammar

1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e). 2. Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list.3. Form questions in the Past Simple, then answer them.4. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative).6. Put the verbs in bracket

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–5). Then match them to their uses (a–e).

(Xác định các thì của động từ in đậm trong các câu (1–5). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng của chúng (a – e).)      

1. _____ They got their tickets, entered the theatre and walked to their seats.

2. _____ Eva was watching TV at 9:15 last night.

3. _____ Frank was practising his role when the director called him into her office.

4. _____ At 7 o’clock yesterday evening, I was listening to music while Ann was watching TV. 

5. _____ We went to the theatre yesterday.

a. actions that happened one after another in the past

b. an action that was happening at a definite time in the past

c. actions that were happening at the same time in the past

d. an action that happened at a certain time in the past

e. an action that was happening in the past when another action interrupted it


Bài 2

2. Complete the text with the Past Simple of the verbs in the list.

(Hoàn thành văn bản với thì quá khứ Đơn của các động từ trong danh sách.)

          • buy         • drive          • read          • take          • meet          • wake up

Last Thursday morning, Anna 1) woke up early. She 2) ___________ the paper and drank a cup of tea. Then, she 3) ___________ to her office in her car. She started work at 8:30 and 4) ___________ a break at 1:00 for lunch. During her lunch break, she 5) ___________ her friend, Peter. They 6) ___________ sandwiches from a shop and sat in the park to eat them. Anna returned to her office and finished work at 5:00.


Bài 3

3. Form questions in the Past Simple, then answer them.

(Đặt câu hỏi bằng thì quá khứ đơn, sau đó trả lời chúng.)

1. you / get up early / yesterday?

A: Did you get up early yesterday?

(Hôm qua bạn có dậy sớm không?)

B: Yes, I did. / No, I didn’t.

(Có chứ./ Không đâu.)

2. your mum / go to theatre / yesterday?

3. your teacher / attend a classical performance / last week?

4. you / meet your best friend / last Saturday?

5. you and your friends / visit a museum / yesterday?


Bài 4

4. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.

(Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào tập của bạn.)

1. She left at 8:00. (When)

(Cô ấy rời đi vào lúc 8 giờ.)

-> When did she leave?

(Cô ấy rời đi vào lúc nào?)

2. He went to the cinema last night. (Where)

3. Ann met Lucy yesterday. (Who)

4. The film started at 9:00 p.m. (What time)

5. I went to the theatre on foot. (How)


Bài 5

5. Look at the timetable. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the Past Continuous (affirmative or negative).

(Nhìn vào thời gian biểu. Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong thi quá khứ tiếp diễn (khẳng định hoặc phủ định).)

10:00 – 10:15

Mayor / give / a speech

10:15 – 11:00

parade / come / down High Street

11:00 – 12:00

dancers / perform / square

12:00 – 1:00

Big Band / play / main stage

1:00 – 2:30

stallholders / sell / local food

1. The Mayor was giving a speech at 10:10.

2. A parade ___________________ down High Street at 11:30.

3. Dancers ___________________ in the square at 11:20.

4. At 1:30, the Big Band ___________________ on the main stage.

5. At 2:45, stallholders ___________________ local food.


Bài 6

6. Put the verbs in brackets into the Past Continuous. Then complete the short answers and practise saying them.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó, hoàn thành các câu trả lời ngắn và thực hành nói chúng.)

1. Was Alice wearing (Alice/wear) a costume? – Yes, she was.

2. ___________________ (you/record) the show on your phone? – No, _________________  .

3. ____________________(they/watch) TV at 10:00 last night? – No, _________________  .

4. ____________________(Mark/watch) the parade? – Yes, _________________  .

5. ____________________(Emma and Nick/wait) for you at the funfair at 8:30 yesterday evening? – No, ____.


Bài 7

7. Read the answers. Use the question words in brackets to make questions as in the example. Write in your notebook.

(Đọc câu trả lời. Sử dụng các từ để hỏi trong ngoặc để đặt câu hỏi như trong ví dụ. Viết vào tập của bạn.)

1. She was watching TV at 9:00. (What)

(Cô ấy đã xem TV vào lúc 9 giờ.)

-> What was she doing at 9:00?

(Cô ấy đã làm gì vào lúc 9 giờ?)

2. He was sleeping in the bedroom. (Where)

3. Hugo was talking to Keith. (Who)

4. He was going to the cinema on foot. (How)

5. It was raining yesterday morning. (When)


Bài 8

8. Make as many sentences as possible as in the example. Write in your notebook.

(Đặt càng nhiều câu như trong ví dụ càng tốt. Viết vào tập của bạn.)

1. wait for / bus

2. cook / lunch

3. shop / groceries

4. watch / TV

5. walk / park

A. mobile phone / ring

B. read / book

C. start / rain

D. do / my homework

E. see / my friend

1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.

(Tôi đang đợi xe buýt thì điện thoại di động của tôi đổ chuông.)

While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.

(Trong khi tôi đợi xe buýt, điện thoại di động của tôi đổ chuông.)


Bài 9

9. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

David and Lucy threw a party for their mum’s 40th birthday last weekend. They 1) _________________ (decorate) the house when their cousins 2) _________________ (come) to help. At 4 o’clock, David 3) _________________ (prepare) a special meal and Lucy 4) _________________ (wrap) their mum’s present. Their cousins 5) _________________ (blow) up balloons. At 6 o’clock. They 6) _________________ (sit) in the living room when someone 7) _________________ (knock) on the door. It was their uncle, Tom, and his band. By the time David and Lucy’s mum 8) _________________ (get) home, everything was ready and all the guests were there.


Bài 10

10. Ask and answer questions about a bad experience as in the example.

(Hỏi và trả lời về một trải nghiệm tồi tệ như ví dụ.)

1. What / happen / yesterday? – There / be / fire.

A: What happened yesterday?

(Chuyện gì đã xảy ra vào hôm qua?)

B: There was a fire.

(Có một đám cháy.)

2. Where / be / you? – I / be / the living room.

3. What / you do? – I / listen to music.

4. How / you get out? – Some firefighters / help me out.

5. How / fire start? – My next door neighbour / fry fish / when / oil / catch on fire.

6. How / you feel? – I / feel scared.


Bài 11

11. Write a short paragraph about a bad experience you had (about 120–150 words). Think about what happened, when/where it happened, what you did and how you felt.

(Viết một đoạn văn ngắn về trải nghiệm tồi tệ mà bạn đã có (khoảng 120–150 từ). Nghĩ về những gì đã xảy ra, khi nào / ở đâu, bạn đã làm gì và bạn cảm thấy thế nào.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dạng kim loại

"Khái niệm về dạng ion và các tính chất của chúng"

Khái niệm về khả năng truyền nhiệt

Khái niệm đun nóng và cách tạo nhiệt độ để đun nóng

Khái niệm về xử lý, phương pháp xử lý cơ bản, xử lý dữ liệu số, tín hiệu, hình ảnh và ngôn ngữ tự nhiên, phương pháp xử lý số liệu như lọc, sắp xếp, phân tích và biểu đồ hóa, kỹ thuật xử lý văn bản như tách từ, tách câu, loại bỏ stop words và phân tích cảm xúc, phương pháp xử lý hình ảnh và âm thanh như lọc, nhận dạng và phân tích tín hiệu.

Khái niệm về đóng dấu và vai trò bảo vệ tài liệu và sản phẩm. Các phương pháp đóng dấu nóng, đóng dấu lạnh, đóng dấu bằng laser và đóng dấu bằng hóa chất. Các loại dấu cao su, dấu mực, dấu in và dấu gỗ. Phương pháp kiểm tra đóng dấu sử dụng ánh sáng UV, máy quét và hóa chất. Quy định về sử dụng dấu trong kinh doanh và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

Khái niệm về rèn và vai trò của nó trong ngành công nghiệp sản xuất và chế tạo. Các công nghệ rèn bao gồm rèn dập nóng, rèn dập lạnh, rèn bóng và rèn xoắn. Các loại vật liệu được rèn bao gồm thép, nhôm, đồng và titan. Quá trình rèn bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, đốt nóng, rèn dập và xử lý bề mặt. Ứng dụng của rèn trong đời sống, công nghiệp và quân sự.

Khái niệm về ferromagnetic

Khái niệm về nam châm - định nghĩa và vai trò trong đời sống và công nghiệp. Nguyên lý hoạt động, loại và quá trình sản xuất nam châm. Ứng dụng của nam châm trong thang máy, loa và các thiết bị điện tử.

Định nghĩa về tính chất cơ học của sắt và vai trò của nó trong lĩnh vực kỹ thuật. Tính chất cơ học của sắt là khả năng chịu lực và biến dạng khi tải trọng được áp dụng. Điều này cho phép sắt có thể chịu được các tải trọng và lực tác động khác nhau mà không bị hư hỏng hoặc đổ vỡ.

Xem thêm...
×