Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào trang 15, 16, 17 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá huỷ?

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 15 - Câu 1

Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá huỷ?

A. Bậc 1 và 2

B. Bậc 1 và 3

C. Bậc 2 và 3

D. Tất cả các bậc cấu trúc



CH tr 15 - Câu 2

Liên kết hoá học nào giữa các nhóm (-R) của các amino acid là mạnh nhất ?

A. Liên kết hydrogen

B. Liên kết ion

C. Tương tác kị nước

D. Liên kết peptide



CH tr 15 - Câu 3

Đặc điểm nào nêu dưới đây làm cho đường đa (polysaccharide) có chức năng cấu trúc?

A. Có các liên kết cộng hoá trị rất bền vững

B. Chỉ gồm một loại đơn phân là glucose

C. Có cấu trúc phân nhánh cao 

D. Có nhiều liên kết hydrogen giữa các phân tử nằm cạnh nhau



CH tr 15 - Câu 4

Nước đá nhẹ hơn nước lỏng vì

A. Các phân tử nước ở dạng rắn luôn liên kết với 4 nguyên tử nước khác bằng các liên kết hydrogen.

B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước ở dạng rắn mạnh hơn so với ở dạng lỏng.

C. Mỗi phân tử nước ở dạng lỏng luôn liên kết với 4 phân tử nước xung quanh bằng các liên kết hydrogen

D. Khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng rắn luôn lớn hơn so với khoảng cách giữa hai phân tử nước ở dạng lỏng.



CH tr 16 - Câu 5

Triglyceride là loại …….. được cấu tạo từ……..

A. lipid; các acid béo và gluco

B. Lipid; sterol

C. Acid béo; cholesterol

D. Lipid; các acid béo và glycerol.



CH tr 16 - Câu 6

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Nhóm chức là một tổ hợp các nguyên tử có đặc tính hoá học như nhau bất kể được gắn ở vị trí nào trên khung carbon

B. Mỡ có chứa nhóm chức carboxyl(-COOH) làm cho nó có tính kị nước

C. Phân tử glucose tan được trong nước vì chứa nhóm (-OH)

D. Nhóm chức quyết định kiểu phản ứng/ liên kết hoá học của phân tử hữu cơ



CH tr 16 - Câu 7

Hãy xếp các khái niệm cho dưới đây vào các cột và hàng trong một bảng sao cho các chất tương ứng với các liên kết.

Đường đơn, polypeptide, liên kết phosphodiester, acid béo, liên kết peptide, triglyceride, amino acid, liên kết glycosid, liên kết ester, polysaccharide, nucleotide, polynucleotide.



CH tr 16 - Câu 8

Hãy xếp các liên kết hoá học sau đây theo thứ tự tăng dần về lực liên kết: liên kết cộng hoá trị, liên kết hydrogen, liên kết ion, tương  tác van der Wall.


CH tr 16 - Câu 9

Tại sao vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm trong không khí cao chúng ta lại cảm thấy oi nóng, khó chịu?


CH tr 16 - Câu 10

Vẽ bản đồ khái niệm các liên kết các khái niệm cho dưới đây:

Đường đơn, đường đôi, đường đa (polysaccharide), amino acid, nucleotide, RNA,DNA,base, acid béo, chức năng cấu trúc, chức năng dự trữ năng lượng, mang thông tin di truyền, lipid, sterol, cellulose, glycogen, chitin, enzyme, protein, triglyceride, polynucleotide, polypeptide, carbohydrate, liên kết peptide, liên kết phosphodiester, liên kết glycosid, liên kết hydrogen.



CH tr 16 - Câu 11

Để phân giải một chuỗi polypeptide có 100 amino acid thì cần tiêu thụ bao nhiêu phân tử nước?


CH tr 17 - Câu 12

Tại sao các loại protein chức năng như enzyme thường có cấu trúc hình cầu?


CH tr 17 - Câu 13

Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:

    5’-ATCTGCCATGG-3’.

Hãy viết các trình tự đoạn mạch bổ sung với trình tự nucleotide nêu trên để tạo nên đoạn DNA mạch kép.



CH tr 17 - Câu 14

Những liên kết hoá học giữa các bộ phận nào của chuỗi polypeptide giúp duy trì cấu trúc bậc 2 của protein?



CH tr 17 - Câu 15

Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose.


CH tr 17 - Câu 16

Nếu biết được cấu hình không gian ba chiều của một loại protein gây bệnh thì các nhà sản xuất thuốc có thể chế ra loại thuốc đặc trị để chữa bệnh do protein này gây nên. Theo em, thuốc chữa bệnh này hoạt động dựa theo nguyên lí nào? Giải thích.


CH tr 17 - Câu 17

Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân dạng D hay L. Tuy nhiên, ở tất cả mọi sinh vật  chỉ tồn tại một loại amino acid dạng L. Từ thực tế này có thể suy ra điều gì về sự tiến hoá của các protein?


CH tr 17 - Câu 18

Để tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu trúc với chức năng của một enzyme, một nhà khoa học đã thu được 2 loại đột biến làm thay đổi một amino acid ở vị trí số 10 của chuỗi polypeptide cấu tạo nên enzyme đó. Đột biến(1) làm thay thế amino acid số 10 bằng một amino acid có nhóm bên (-R) không phân cực, đột biến này không làm thay đổi chức năng của enzyme. Đột biến (2) cũng làm thay đổi amino số 10 bằng một amino acid khác có nhóm (-R) phân cực, đột biến enzyme bị mất hoàn toàn chức năng. Ta có thể giải thích như thế nào về các trường hợp đột biến này?


CH tr 17 - Câu 19

Trong lòng đỏ trứng gà chứa nhiều lipid, protein và cholesterol. Theo em, điều này có ý nghĩa gì?


CH tr 17 - Câu 20

Nếu biết được cấu trúc phân tử của 20 loại amino acid, liệu em có thể dự đoán được những loại amino acid nào nằm trong vùng liên kết với DNA của chuỗi polypeptide? Giải thích.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chăn và vai trò của nó trong đời sống con người

Khái niệm và vai trò của gối trong đời sống hàng ngày. Các loại gối phổ biến và chức năng của chúng. Mô tả các loại chất liệu và thiết kế của gối. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản gối đúng cách.

Khái niệm về bảng, định nghĩa và vai trò của nó trong việc trình bày thông tin. Bảng là một cấu trúc dữ liệu được sắp xếp theo hàng và cột, chứa các ô nhỏ hình chữ nhật chứa giá trị hoặc phần của dữ liệu. Nó giúp tổ chức và trình bày dữ liệu một cách dễ dàng và rõ ràng. Bảng có vai trò quan trọng trong việc trình bày thông tin, giúp người đọc so sánh, phân tích và tìm kiếm thông tin nhanh chóng.

Sản phẩm đồ nội thất: định nghĩa, vai trò và cách chọn sản phẩm phù hợp. Tổng quan về các loại sản phẩm đồ nội thất phổ biến trong phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng tắm. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng sản phẩm đồ nội thất để giữ cho chúng luôn mới và bền đẹp. Xu hướng thiết kế sản phẩm đồ nội thất hiện nay, kết hợp giữa chất liệu tự nhiên và công nghệ tiên tiến.

Khái niệm và đặc trưng của thiết kế hiện đại trong lịch sử, tập trung vào sự đơn giản, tính chức năng và sự tối giản. Các phong cách thiết kế hiện đại phổ biến như Bauhaus, Mid-century Modern và Scandinavian. Ứng dụng của thiết kế hiện đại trong nội thất, thiết kế sản phẩm và kiến trúc tạo ra sản phẩm và không gian thẩm mỹ, tiện dụng và phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

Khái niệm về tiện dụng và vai trò của nó trong kinh tế

Khái niệm về sản phẩm đồ chơi và những đặc điểm cần có của sản phẩm đồ chơi

Khái niệm về xe đẩy - Định nghĩa và mô tả công dụng, cấu tạo và các loại xe đẩy, hướng dẫn sử dụng và bảo trì.

Khái niệm về trò chơi dân gian và giới thiệu về đặc điểm chung của chúng

Khái niệm về chống gỉ sét

Xem thêm...
×