Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 2. Cấu trúc tế bào trang 27, 28, 29 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 27 - 1

Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực. Hãy cho biết: Tế bào nào sau đây là tế bào nhân thực?

(1) Tế bào trùng amip                     (2) Tế bào vi khuẩn lam

(3)  Tế bào lông ruột                       (4) Tế bào vi khuẩn

(5) Tế bào rễ cây họ Đậu                 (6) Tế bào tảo

(7) Tế bào vi khuẩn E.coli                 (8) Tế bào bèo hoa dâu

(9) Tế bào cộng sinh trong rễ cây họ Đậu 

(10) Tế bào hồng cầu không nhân



CH tr 27 - 2

Về mặt cấu trúc, các tế bào động vật và thực vật khác gì so với các sinh vật nhân thực đơn bào?


CH tr 27 - 3

Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?

A. Nhân                   B. Ti thể                     C. Plasmid                 D. Lưới nội chất


CH tr 27 - 4

Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?

A. Lục lạp              B. Mạng lưới nội chất               C. Bộ máy Golgi               D. Màng nhân


CH tr 27 - 5

Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp               B. Ti thể                 C. Không bào trung tâm                 D. Thành tế bào


CH tr 27 - 6

Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein. “Dấu” đó của các protein mới tổng hợp giúp nhà nghiên cứu xác định vị trí của nó. Trong trường hợp này, chúng ta có thể theo dấu enzyme do các tế bào tuyến tụy tiết ra. Con đường đó có thể là con đường nào dưới đây?

A. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Nhân → Màng sinh chất

B. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất

C. Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất → Lưới nội chất 

D. Lưới nội chất → Lysosome → Túi vận chuyển → Màng sinh chất



CH tr 28 - 7

Trong các phát biểu về đặc trưng của các riboxom liên kết ở tế bào nhân thực dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(I) Các ribosome liên kết có màng riêng bao bọc.

(II) Ribosome  liên kết có cấu trúc khác với ribosome tự do

(III) Ribosome liên kết chỉ tổng hợp protein màng và protein tiết

(IV) Ribosome liên kết thường bám chặt vào mặt trong của màng tế bào.

A. 1                 B. 2               C. 3                 D. 4


CH tr 28 - 8

Từ kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.


CH tr 28 - 9

Chú thích tên các thành phần và hoàn thành bảng chức năng tương ứng của các thành phần cấu trúc tế bào thực vật theo mẫu đã cho dưới đây:

 


CH tr 28 - 10

Bằng trí nhớ, hãy vẽ hai loại tế bào thể hiện các cấu trúc dưới đây và vẽ các mối nối giữa hai tế bào cùng loại.

Nhân, lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, ti thể, trung thể, lục lạp, không bào, vi ống, thành tế bào, chất nền ngoại bào, vi sợi, bộ máy Golgi, sợi trung gian, màng tế bào, peroxysome, ribosome, nhân con, lỗ màng nhân, túi, lông roi, vi nhung, sợi liên bào.



CH tr 28 - 11

Nếu thành tế bào thực vật hoặc chất nền ngoại bào của động vật không cho các chất đi qua thì hiện tượng đó sẽ tác động như thế nào đến chức năng của tế bào?


CH tr 28 - 12

Hãy tìm hiểu và mô tả thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có tính khảm động.


CH tr 28 - 13

Hãy nêu và giải thích ít nhất hai điểm thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong các môi trường rất khắc nghiệt mà các sinh vật khác không thể sống được



CH tr 29 - 14

Một amino acid chứa nitrogen phóng xạ ở ngoài môi trường tế bào, sau một thời gian người ta thấy nó có mặt trong phân tử protein tiết ra ngoài tế bào đó. Hãy mô tả con đường mà amino acid đó đã đi qua và cho biết, ở mỗi nơi trên con đường ấy, nó đã được biến đổi như thế nào.


CH tr 29 - 15

Nêu các chức năng của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.


CH tr 29 - 16

Nấm men là một sinh vật lí tưởng để nghiên cứu các quá trình sống của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng được trên nhiều môi trường với các nguồn dinh dưỡng khác nhau. Với tính chất này, người ta có thể tách và phân tích các đột biến khác nhau ở nấm men gắn với chức năng nhất định của các bào quan trong tế bào. 

a) Một đột biến làm nấm men không thể sinh trưởng được trên môi trường có nguồn dinh dưỡng chính là oleat (một acid béo dạng chuỗi dài). Đột biến này đã gây ra khiếm khuyết ở bào quan nào?

b) Một đột biến khác làm nấm men không thể sinh trưởng được trên môi trường có nguồn dinh dưỡng chính là glycerol. Đột biến này đã gây ra khiếm khuyết ở bào quan nào?



CH tr 29 - 17

Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh nhờ quá trình thực bào. Các enzym tiêu hóa chỉ giết được các mầm bệnh trong môi trường acid. Hãy cho biết có những sự kiện nào xảy ra ở quá trình tổng hợp và vận chuyển các enzyme tiêu hóa trong quá trình thực bào trên.


CH tr 29 - 18

Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào. Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.


CH tr 29 - 19

Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy có  xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tượng như vậy



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khai thác đá: Định nghĩa, vai trò và tác động đến môi trường

Khái niệm về đánh dấu vị trí khai thác và các phương pháp đánh dấu. Hướng dẫn đánh dấu vị trí khai thác trong ngôn ngữ lập trình C và cách xử lý lỗi khi đánh dấu sai.

Khái niệm về đường dây vận chuyển và các loại đường dây vận chuyển hàng hóa, khách, thông tin, cơ cấu và hoạt động, vấn đề và giải pháp trong vận chuyển.

Kiểm soát lượng đá trong xây dựng và công trình: phương pháp, công cụ và giám sát. Đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm sử dụng đá, quản lý quy trình liên quan đến đá, từ lựa chọn đá phù hợp cho công trình đến kiểm tra và theo dõi việc sử dụng đá. Sử dụng máy móc, công nghệ đá hóa và các phương pháp khác để kiểm soát lượng đá, đồng thời đánh giá và giám sát việc kiểm soát lượng đá để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Lưu trữ nguyên liệu: định nghĩa, vai trò và phương pháp quản lý

Khái niệm về chất lượng sản xuất

"Giới thiệu về quá trình sản xuất silicat và ứng dụng của nó trong công nghiệp và đời sống"

Khái niệm về nghiền xay nguyên liệu

Khái niệm về sàng lọc nguyên liệu - Định nghĩa và vai trò trong quá trình sản xuất. Phương pháp sàng cơ học, sàng trọng lực, sàng điện từ và sàng siêu âm. Các loại sàng lọc nguyên liệu: sàng tĩnh, sàng động, sàng xoay và sàng ly tâm. Ứng dụng của sàng lọc nguyên liệu trong sản xuất thực phẩm, dược phẩm, hóa chất và vật liệu xây dựng.

Khái niệm về kích thước hạt và vai trò trong nghiên cứu và ứng dụng. Phân loại và đo đánh giá kích thước hạt. Ứng dụng của kích thước hạt trong sản xuất vật liệu, y tế, môi trường và thực phẩm.

Xem thêm...
×