Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

1e. Writing - Unit 1. Round the clock - SBT Tiếng Anh 10 Bright

1.Reading the email and put the paragraphs in the correct order. 2.Read the email again and replace the words and phrases in bold with ones from list. 3. Look at the table below and make sentences as in the example. 4. Answer the questions.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the email and put the paragraphs in the correct order.

(Đọc thư điện tử và đặt các đoạn văn theo số thứ tự chính xác.)

Sunday funday

Dear Amy.

______ A. Sundays are the best because I have no school and no studying to do. I usually do my homework on Saturday afternoons, so my Sunday is free. I always wake up late on Sunday mornings. I have a big breakfast with my family and I usually help with loading the dishwasher. Then, my dad takes us to the park to have a picnic. We spend the whole day there. It’s so much fun! I play football with my older brother and my dad. My mum usually relaxes and reads a book.

______ B. I have to go now. My brother is making sandwiches for the picnic tomorrow and needs my helo

 ______ C.  It’s so good to hear from you. I am doing great! You wanted to know what my favourite day of the week is, and I can’t hide it from you! It’s Sunday of course!

Talk to you soon,

Best,

Lowell


Bài 2

2.Read the email again and replace the words and phrases in bold with ones from list.

(Đọc thư điện tử một lần nữa và thay thế những từ và cụm từ im đậm bằng các từ và cụm từ trong danh sách.)

  • Lots of love
  • We always have such a good time!
  • Thanks for your email!
  • Hi
  • Drop me a line soon.

Bài 3

3. Look at the table below and make sentences as in the example.

(Nhìn vào bảng dưới đây và đặt các câu như trong ví dụ.)

 

Saturday

(Thứ Bảy)

Sunday

(Chủ nhật)

sleep a lot

listen to music

 

hang out with friends

 

go to the mall

 

do chores

 

watch films with family

 

do homework

 

make breakfast

 

Mia usually sleeps a lot at the weekend.

(Mia thường ngủ nhiều vào cuối tuần.)


Bài 4

4. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What do you usually do on Saturdays?

(Bạn thường làm gì vào thứ Bảy?)

2. What do you usually do on Sunday?

(Bạn thường làm gì vào Chủ nhật?)

3. Do you spend time with your family and friends? What do you usually do?

(Bạn có dành thời gian cho gia đình và bạn bè của mình không? Bạn thường làm gì?)

4. What chores do you usually do at the weekend?

(Bạn thường làm những công việc gì vào cuối tuần?)


Bài 5

5. Write an email to your English friend about what you like to do at the weekend (about 120-150 words). Use the plan below.

(Viết thư điện tử đến một người bạn người Anh về việc em thích làm vào cuối tuần khoảng 120 đến 150 từ. Sử dụng kế hoạch bên dưới.)

Plan

Hi + (your friend's first name)

(Hi + tên của bạn em)

(Para 1) writing the opening remarks

(Đoạn 1: viết nội dung đánh dấu phần mở đầu)

(Para 2) writing what your typical weekend is like and what you like to do each day

(Đoạn 2: viết về cuối tuần cụ thể của em như thế nào và em thích làm gì mỗi ngày)

(Para 3) writing the closing remarks

(Đoạn 3: viết nội dung đánh dấu kết thúc thư)

(your first name)

(tên của em)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Accessible - Khái niệm, tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ và thiết kế trang web và ứng dụng Accessible để đảm bảo truy cập được cho mọi người, bao gồm cả người có khuyết tật và người dùng khó khăn. Điều này bao gồm các tiêu chuẩn WCAG, các công cụ hỗ trợ như screen reader, phần mềm lấy nét và trình duyệt đọc màu, cùng với các kỹ thuật thiết kế Accessible như sử dụng thẻ HTML và thuộc tính ARIA.

Self-expression: Khái niệm, phương tiện và cách thức thể hiện trong việc tạo sự đa dạng và cá nhân hóa xã hội. Tác động tích cực đến sức khỏe tâm thần, giảm căng thẳng, tăng tự tin và cải thiện tâm trạng. Lựa chọn phương tiện thích hợp, phối hợp màu sắc và tạo phong cách riêng để thể hiện bản thân qua self-expression.

Khái niệm về Rebellion - Định nghĩa và ý nghĩa trong lịch sử và xã hội. Các dạng Rebellion - Rebellion vũ trang, dân sự và tôn giáo. Nguyên nhân của Rebellion - Sự bất bình đẳng, phân biệt chủng tộc, áp bức và thiếu công bằng. Hậu quả của Rebellion - Thương vong, thiệt hại kinh tế, tàn phá đất nước và phân cắt xã hội.

Thế kỷ 20: Sự kiện lịch sử quan trọng, các cuộc cách mạng và chiến tranh, nhân vật và sự kiện nổi bật, và sự phát triển của văn hóa, âm nhạc, điện ảnh và thời trang.

Giới thiệu về nhà thiết kế thời trang"

Khái niệm về Punk: Phong trào văn hóa và âm nhạc phát triển từ những năm 1970 ở New York và London, với tính phá cách, tự do và tinh thần chống đối chính quyền và xã hội. (150 ký tự) Phong cách âm nhạc Punk: Phản kháng, tự do và không tuân theo quy tắc truyền thống, với tiếng đàn Guitar ngẫu hứng và nhanh nhạy, lời hát chất chứa cảm xúc phản kháng và đơn giản. (116 ký tự) Thời trang và phong cách sống Punk: Phản kháng, ác liệt và tự do cá nhân, với sử dụng các họa tiết như chấm bi, sọc ngang, hình xương và các ký hiệu như chữ "Anarchy" hay hình chấm hỏi. (138 ký tự) Tác động của Punk đến văn hóa và xã hội: Tạo ra sự thay đổi nhận thức xã hội, tìm lại các giá trị và tạo ra một không gian tự do để thể hiện sự phản kháng và sáng tạo. (128 ký tự)

Grunge: Khái niệm, lịch sử và ảnh hưởng của nó đến văn hóa đương đại

Khái niệm về ý thức vẻ đẹp truyền thống

Khái niệm về technology - Định nghĩa và vai trò trong đời sống và kinh tế

Khái niệm về new materials: Định nghĩa và vai trò trong việc thay đổi cuộc sống con người. Các loại new materials bao gồm kim loại, polymer, composite, vật liệu thông minh và siêu nhẹ. Các tính chất của new materials bao gồm độ bền, độ cứng, độ dẻo dai, độ bền mài mòn, độ bền nhiệt và độ bền tác động. Ứng dụng của new materials trong sản xuất xe hơi, máy bay, tàu thủy và vật liệu xây dựng.

Xem thêm...
×