Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài tập 2 trang 19 sách bài tập Ngữ văn 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc từ câu "Sam, bản đồ dẫn đường của cháu như thế nào?" đến câu "Không giống như người đàn ông trong câu chuyện ngụ ngôn ở trên, thậm chí ông còn không có một ngọn đèn đường nào để đứng cạnh mà tìm kiếm" trong văn bản Bản đồ dẫn đường của Đa-ni-en Gốt-li-ép, SGK (tr. 57 - 58) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Hãy xác định tương quan cách nhìn nhận về cuộc đời của “ông” và của “mẹ ông”.

A. Hoàn toàn giống nhau

B. Hoàn toàn trái ngược nhau

C. Có chỗ giống nhau

D. Có chỗ khác nhau


Câu 2

Cách nhìn nhận về cuộc đời của “mẹ ông” đã làm cho “ông”:

A. Xác định được đúng “tấm bản đồ” của cuộc đời mình

B. Tin tưởng hơn vào quan điểm của mình

C. Mất niềm tin vào chính mình

D. Càng quyết tâm hơn trong việc tìm kiếm “tấm bản đồ” của mình


Câu 3

Câu chuyện của “ông” và “mẹ ông” được nêu trong đoạn trích nhằm thể hiện:

A. Sự nhìn nhận về cuộc đời của mỗi người không giống nhau.

B. Bố mẹ không thể tìm kiếm “tấm bản đồ” cho con cái của mình.

C. Trong mắt của “mẹ ông”, nhận thức của “ông” về cuộc sống rất ngây thơ.

D. Sự bế tắc của “ông” trong việc tìm kiếm “tấm bản đồ” của riêng mình.


Câu 4

"Không giống như người đàn ông trong câu chuyện ngụ ngôn ở trên, thậm chí ông còn không có một ngọn đèn đường nào để đứng cạnh mà tìm kiếm"

“Ngọn đèn đường” ở câu trên là một hình ảnh thuộc loại nào sau đây? 

A. Tả thực

B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Hoán dụ


Câu 5

"Có lẽ cháu nghĩ rằng tấm bản đồ dẫn đường của ông sau đó đã rõ ràng hơn, khi ông đã trưởng thành. Nhưng không phải vậy đâu Sam à"

Ở hai câu trên, biện pháp (phép) liên kết nào được tác giả sử dụng?

A. Phép thế

B. Phép nối

C. Phép lặp


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mô hình tròn đều và ý nghĩa của nó trong nghiên cứu và thiết kế. Mô hình tròn đều mang lại lợi ích như tính ổn định, đáng tin cậy, giảm rủi ro và tối ưu hiệu suất. Các đặc điểm của mô hình tròn đều bao gồm hình dạng, kích thước và cấu trúc. Ứng dụng của mô hình tròn đều trong các lĩnh vực như toán học, vật lý, hóa học và công nghệ. Quy trình thiết kế mô hình tròn đều bao gồm lựa chọn đối tượng, xác định kích thước và xây dựng mô hình.

Khái niệm về mô hình hóa trị trong lĩnh vực hóa học

Khái niệm về phản ứng cộng và vai trò của nó trong hóa học

Khái niệm về axit nitric và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc, tính chất, sản xuất và ứng dụng của HNO3

Khái niệm về H2SO4

Khái niệm về chưng cất dầu mỏ và quy trình tách các thành phần của dầu mỏ để thu được các sản phẩm khác nhau

Khái niệm về an toàn làm việc

Phân tử Benzen: Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống (150 ký tự)

Cấu trúc vòng sáu góc đều trong hóa học: đặc điểm, công thức phân tử và ứng dụng - Tối đa 150 ký tự.

Khái niệm độ dài liên kết trong hóa học và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp xác định và ứng dụng của độ dài liên kết trong nghiên cứu hóa học và công nghệ.

Xem thêm...
×