Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử trang 39, 40, 41 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là
Nhận biết - 15.1
Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
A Hoá trị. B. Điện tích. C. Khối lượng. D. Số hiệu.
Nhận biết - 15.2
Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là
A. +2. B. +3. C. +5. D. +6.
Nhận biết - 15.3
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là
A. +3. B. 3+. C. 3. D. -3.
Nhận biết - 15.4
Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là
A. 3. B. 0. C. +3. D. -3.
Nhận biết - 15.5
Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. CrCl2. D. Cr2O3
Nhận biết - 15.6
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận
A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
Nhận biết - 15.7
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
A. Số khối. B. Số oxi hoá. C. Số hiệu. D. Số mol.
Nhận biết - 15.8
Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất
A. nhường electron. B. nhận electron.
C. nhận proton. D. nhường proton.
Nhận biết - 15.9
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau:
CuO + H2 -> Cu + H2O.
Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
A. CuO.
B. Cu.
C. H2.
D. H2O.
Nhận biết - 15.10
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử?
Thông hiểu - 15.11
Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là
A. 0; +1, +1; +5; +7. B. 0; -1; -1; +5; +7.
C. 1; -1; -1; -5; -7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
Thông hiểu - 15.12
Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4-) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganese trong ion permanganate là
A +2. B. +3. C. +7. D. +6.
Thông hiểu - 15.13
Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:
Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là
A. 0; -3; -4. B. 0; +3; +5. C. -3; -3; +4. D. 0; -3; +5.
Thông hiểu - 15.14
Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phản ứng nào sau đây?
Thông hiểu - 15.15
Thực hiện các phản ứng hoá học sau
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hoá là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Thông hiểu - 15.16
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
A. chất khử. B. acid. C. chất oxi hóa. D. base.
Thông hiểu - 15.17
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Thông hiểu - 15.18
Cho các phản ứng hoá học sau:
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Thông hiểu - 15.19
Khi thiên nhiên nén (CNG - Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG:
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Thông hiểu - 15.20
Xét phản ứng sản xuất Cl2, trong công nghiệp:
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Vận dụng - 15.21
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khi để thực hiện phản ứng:
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Vận dụng - 15.22
Khi đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:
C4H10 + O2 ->CO2 + H2O.
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.
b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Vận dụng - 15.23
Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hoá - khử với potassium permanganate:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron Chi rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.
Vận dụng - 15.24
Cho 2,34 g kim loại M (hoá trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365