Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 16. Ôn tập chương 4 trang 42, 43, 44 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

Cuộn nhanh đến câu

Nhận biết - 16.1

Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là

A. chất khử.          B. chất oxi hoá.     C. acid.                 D. base.


Nhận biết - 16.2

Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(OH)3.           B. FeCl3.               C. FeSO4.              D. Fe2O3.


Nhận biết - 16.3

Chromium(VI) oxide, CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là

A. 0.                      B. +6.                    C. +2.                    D. +3.


Nhận biết - 16.4

Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng

A. đốt cháy.         

B. phân huỷ.         

C. trao đổi.           

D. oxi hoá - khử


Nhận biết - 16.5

Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

A. H2.                  

B. ZnCl2.              

C. HCl.                

D. Zn.


Thông hiểu - 16.6

Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Sổ hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 1.                      B. 3.                      C. 2.                      D. 4.


Thông hiểu - 16.7

Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?

A. S.                     B. SO2.                  C. H2SO4.              D. H2S.


Thông hiểu - 16.8

Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? 

A. C.                    

B. CO2.                

C. CaCO3.           

D. CH4.


Thông hiểu - 16.9

Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3?

A. FeO.                 B. Fe3O4.               C. Fe(OH)3.           D. Fe2O3.


Thông hiểu - 16.10

Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; +6; +4; +4; +6.                          B. 0; +6; +4; +2; +6.

C. +2; +6; +6, -2; +6.                          D. -2; +6; +6; -2; +6.


Vận dụng - 16.11

Trong công nghiệp, một lượng zinc được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200 °C theo phản ứng: 

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.


Vận dụng - 16.12

Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O " H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.


Vận dụng - 16.15

Thực hiện các phản ứng sau:

Xác định phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò khử. Lập phương trình hoá học của phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron.


Vận dụng - 16.14

Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn.

a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X

b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.


Vận dụng - 16.15

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy:

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về đồ nội thất và vai trò của nó trong thiết kế không gian sống.

Khái niệm và vai trò của bàn - Loại bàn phổ biến - Cấu trúc của bàn - Vật liệu làm bàn - Sử dụng và bảo quản bàn.

Khái niệm về giá sách, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến giá sách. Giá sách là số tiền người mua phải trả để sở hữu một quyển sách. Nó ảnh hưởng đến việc mua sách và lợi nhuận của các nhà xuất bản. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá sách, bao gồm chi phí sản xuất sách, quy mô sản xuất, nguồn cung và cầu sách, chiến lược giá của nhà xuất bản, tác động của yếu tố kinh tế và xã hội. Giá sách cũng phụ thuộc vào thị trường và đối tượng khách hàng. Hiểu rõ khái niệm về giá sách và các yếu tố ảnh hưởng đến nó là quan trọng cho các nhà xuất bản, nhà buôn sách và người tiêu dùng. Cần xem xét cả chất lượng sách, giá trị nội dung và sự cạnh tranh trên thị trường khi quyết định mua sách.

Khái niệm về tủ quần áo - Lưu trữ và bảo quản quần áo và phụ kiện cá nhân, tiết kiệm diện tích và thời gian. Các loại tủ quần áo - Tủ âm tường, tủ đứng, tủ gỗ, tủ nhựa. Thiết kế tủ quần áo - Kích thước, chất liệu, màu sắc, phong cách. Cách bố trí và sắp xếp đồ trong tủ quần áo - Nguyên tắc tương phản, nhóm hóa, tiện ích.

Khái niệm thiết kế đơn giản và tầm quan trọng của nó trong thiết kế.

Khái niệm và bối cảnh lịch sử của Hiện đại, tư tưởng và triết lý quan trọng, văn hóa hiện đại bao gồm nghệ thuật, văn học, âm nhạc, điện ảnh và truyền thông, xã hội hiện đại với sự phân tầng xã hội, chính trị, kinh tế và văn hóa đại chúng."

Khái niệm về phong cách trang trí nội thất

Khái niệm về cơ động và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp: phân loại cơ động, phương trình chuyển động và các thiết bị cơ khí, máy móc, phương tiện giao thông.

Khái niệm về lắp đặt và vai trò của nó trong các công trình xây dựng

Khái niệm về chăn và vai trò của nó trong đời sống con người

Xem thêm...
×