Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

8.6. Use of English - Unit 8. Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Choose the correct option A, B or C to complete the sentences. 2. Complete the sentences with the words below.3. Choose the word or phrase (A, B or C) that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence. 4. Match the first half of the sentence with the second half.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the correct option A, B or C to complete the sentences. 

(Chọn tùy chọn chính xác A, B hoặc C để hoàn thành các câu.)

1. You need to protect wild animals ___________ extinction.

A. of B. from C. with 

2. University students should be encouraged to join ____________ local community help tours.

A. on B. in C. with 

3. Staying with a host family can help visitors know ______ the local culture quickly. 

A. for B. on C. about 

4. We had great experience when trekking _________ the jungle last month. 

A. in B. out C. through 

5. The terraced rice fields look impressive when it is viewed _______ high mountains. 

A. from B. out C. down


Bài 2

2. Complete the sentences with the words below.

(Hoàn thành các câu với các từ dưới đây.)

die      join      know 

learn   trek 

1. I'd like to _________ in local festivals when I visit a destination. 

2. Many species in this lake _________ of water pollution. 

3. We can __________ about making hundreds of things from recycled materials on the Internet. 

4. Ecotourists often prefer to ________ through local villages to experience the

culture. 

5. There are various benefits of conservation tours that we should ________ about.


Bài 3

 3. Choose the word or phrase (A, B or C) that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each sentence. 

(Chọn từ hoặc cụm từ (A, B hoặc C) đúng nghĩa cho phần gạch chân trong mỗi câu.)

1. Community help tours are not the same as ecotours. 

(Các tour du lịch trợ giúp cộng đồng không giống như các chuyến du lịch sinh thái.)

A. not similar to (không tương tự với)

B. different to (khác với)

C. different of (khác nhau của)

2. The walk through the forest was actually dangerous. 

(Chuyến đi bộ xuyên rừng thực sự rất nguy hiểm.)

A. ride through (đi qua)

B. trek through  (đi qua)

C. drive through (lái xe qua)

3. Many students have joined in voluntary activities to conserve the environment such as clearing up the rubbish at the beach. 

(Nhiều sinh viên đã tham gia các hoạt động tình nguyện để bảo vệ môi trường như dọn rác ở bãi biển.)

A. participated (đã tham gia) 

B. took part in (đã tham gia)

C. done (hoàn thành)

4. I want to learn how to limit our waste.

(Tôi muốn học cách hạn chế lãng phí của chúng ta.)

A. learn about limiting (tìm hiểu về hạn chế)

B. learn about limit (tìm hiểu về hạn chế)

C. practice limiting (thực hành hạn chế)

5. My father has wide knowledge of the elephants. 

(Cha tôi có kiến thức rộng về loài voi.)

A. knows little about (biết ít về)

B. knows much about (biết nhiều về)

C. knows nothing of (không biết gì về)


Bài 4

4. Match the first half of the sentence with the second half. 

(Kết hợp nửa đầu của câu với nửa sau.)

1. I want to go scuba diving to learn 

2. Jack didn't trek through the forest yesterday because he 

3. The local recycling program will help participants know 

4. To get away from the polluted city for a while, we decided to join 

5. The beautiful view from the top of the mountain

a.  in an ecotour to Hoà Bình province. 

b. took my breath away. 

c. about sea life. 

d. was a bit under the weather. 

e. about different ways to save the environment.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dao, lịch sử và phân loại, các phương pháp chế tạo và kỹ thuật sử dụng dao.

Cắt gọt: Khái niệm, công cụ, kỹ thuật và ứng dụng. Tìm hiểu về các công cụ cắt gọt cơ bản như dao cạo, dao xén, máy cắt và máy tiện, cũng như các kỹ thuật phổ biến như cắt gọt phẳng, nghiêng và xoắn. Cắt gọt được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất máy móc, chế tạo đồ gốm và chế biến thực phẩm.

Khái niệm về độ chống mài mòn

Khái niệm về hoạt động công nghiệp

Khái niệm về chất thải rắn

Khái niệm về SO2 và vai trò của nó trong hóa học và môi trường - Tính chất vật lý và hóa học của SO2 và ứng dụng của nó trong sản xuất axit sulfuric, thực phẩm và công nghiệp.

Khái niệm về NOx - Định nghĩa và vai trò trong ô nhiễm môi trường. Cấu trúc và tính chất của NOx - Mô tả cấu trúc và tính chất của các hợp chất NOx. Cơ chế hình thành NOx - Mô tả cơ chế hình thành NOx trong quá trình đốt cháy nhiên liệu và các nguồn khác. Ảnh hưởng của NOx đến môi trường và sức khỏe - Tổng quan về ảnh hưởng của NOx đến môi trường và sức khỏe con người, và cách giảm thiểu ô nhiễm NOx.

Khái niệm về mưa axit và ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, cách giảm thiểu tác động bằng cách kiểm soát ô nhiễm và sử dụng năng lượng sạch, cũng như các biện pháp xử lý mưa axit.

Khái niệm về tro bay, định nghĩa và tính chất của nó trong môi trường tự nhiên. Tro bay có nhiều tính chất và được sử dụng rộng rãi trong tự nhiên và công nghiệp. Cấu trúc và thành phần của tro bay, bao gồm các hạt nhỏ, khoáng chất và hợp chất hữu cơ. Tác động của tro bay đến sức khỏe con người thông qua đường hô hấp, thấm qua da và tác động đến mắt. Ảnh hưởng của tro bay đến môi trường, bao gồm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và sự ảnh hưởng đến động vật và thực vật.

Khái niệm về Tro lò và vai trò trong công nghiệp và đời sống: định nghĩa, cấu trúc và nguyên lý hoạt động, các loại Tro lò và ứng dụng trong sản xuất và chế tạo các sản phẩm.

Xem thêm...
×