Bài 8. Khác biệt và gần gũi
Giải bài tập Xem người ta kìa! trang 39 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 40 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Hai loại khác biệt trang 43 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Thực hành tiếng Việt trang 44 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Bài tập làm văn trang 45 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Tiếng cười không muốn nghe trang 47 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Thực hành viết trang 48 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Thực hành nói và nghe trang 50 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Thực hành củng cố, mở rộng trang 51 vở thực hành ngữ văn 6 Giải bài tập Thực hành đọc mở rộng trang 54 vở thực hành ngữ văn 6Giải bài tập Xem người ta kìa! trang 39 vở thực hành ngữ văn 6
Khi thốt lên “Xem người ta kìa!” người mẹ muốn con mình phải:
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 39, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Khi thốt lên “Xem người ta kìa!” người mẹ muốn con mình phải:
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 39, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Đặc điểm của một số đoạn văn trong văn bản Xem người ta kìa!:
a. Đoạn văn ……………đến………………………………………….
dùng lời kể để nêu vấn đề.
b. Đoạn văn từ………………………………..đến………………………………... là lời diễn giải của người viết về vấn đề.
c. Đoạn văn từ…………………đến……………………………………………... dùng bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 39, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Người mẹ có lí khi muốn con mình lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo là vì:
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 39, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Để khẳng định: bên cạnh những nét gần gũi, giữa người này và người khác còn có sự khác biệt, người viết đã dùng các bằng chứng:
Bài tập 5
Bài tập 5 (trang 40, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Từ văn bản Xem người ta kìa!, có thể thấy văn bản nghị luận có những yếu tố quan trọng sau đây:
Bài tập 6
Bài tập 6 (trang 40, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về chủ đề: Ai cũng có cái riêng của mình.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365