Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau trang 6 SGK Toán 7 chân trời sáng tạo
Lý thuyết Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 6 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 7,8,9 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 1 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 2 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 3 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 4 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 6 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 7 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 8 trang 10 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạoLý thuyết Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo
Định nghĩa tỉ lệ thức
I. Các kiến thức cần nhớ
1. Tỉ lệ thức
Định nghĩa tỉ lệ thức
+ Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab=cd
+ Tỉ lệ thức ab=cd còn được viết là a:b=c:d
Ví dụ: 2824=76;310=2,17
Tính chất tỉ lệ thức
+ Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu ab=cd thì a.d=b.c
+ Tính chất 2 (điều kiện để bốn số lập thành tỉ lệ thức): Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có các tỉ lệ thức
ab=cd; ac=bd; db=ca; dc=ba.
Ví dụ: Ta có 36=918⇒3.18=9.6(=54)
Vì 4.9=3.12(=36) nên ta có các tỉ lệ thức sau: 43=129;34=912;412=39;124=93
2. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* Ta có ab=cd=a+cb+d=a−cb−d
* Từ dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef ta suy ra:
ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+f
Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa.
Ví dụ: 106=53=10+56+3=159
106=53=10−56−3
* Mở rộng
ab=cd=ma+ncmb+nd=ma−ncmb−nd
Ví dụ:
106=53=2.10+3.52.6+3.3=3521
Chú ý:
Khi nói các số x,y,z tỉ lệ với các số a,b,c tức là ta có xa=yb=zc. Ta cũng viết x:y:z=a:b:c
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước
Phương pháp:
Ta sử dụng: Nếu a.d=b.c thì
ab=cd; ac=bd; db=ca; dc=ba.
Dạng 2: Tìm x, y
Phương pháp:
Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d=b.c
Trong một tỉ lệ thức ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng còn lại.
ab=cd⇒a=bcd;b=adc;c=adb;d=bca .
Ví dụ: Tìm x biết x2=86
Ta có:
x2=86⇒x.6=8.2⇒x=166⇒x=83
Dạng 3: Chứng minh các tỉ lệ thức
Phương pháp:
Dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và biến đổi linh hoạt để chứng minh.
Dạng 4: Tìm hai số x;y biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365