Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chum sáng phân kì?

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chum sáng phân kì?

 A. Hình a.                        B. Hình b.                        C. Hình c.                        D. Hình d.

Câu 2: Nguyên tố có kí hiệu hóa học K là:

A. Sodium                       B. Copper                        C. Potassium                    D. Lithium

Câu 3: Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa năng lượng được diễn ra:

A. thế năng => động năng.                                      B. quang năng => hóa năng

C. quang năng => động năng.                                  D. thế năng => hóa năng.

Câu 4: Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là:

A. Phản xạ.                                                              B. Phản xạ gương.          

C. Phản xạ ánh sáng.                                               D. Phản xạ khuếch tán.

Câu 5: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử magnesium:

 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hạt nhân nguyên tử có 14 electron.

B. Magnesium có 12 electron.

C. Điện tích hạt nhân của magnesium là +6.

D. Có 24 neutron trong hạt nhân của nguyên tử.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

A. Thước thẳng và đồng hồ bấm giây.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện

Câu 7: Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào sau đây?

A. Pin mặt trời đang hoạt động.

B. Phơi khô quần áo.

C. Diêp lục ở lá cây.

D. Tổng hợp vitamin D ở người.

Câu 8: Hóa trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là:

A. V                                B. IV                               C. I                                  D. III

Câu 9: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là:

A. 44 amu                        B. 28 amu                        C. 40 amu                        D. 20 amu

Câu 10: Nồng độ carbon dioxide thấp nhất mà cây có thể quang hợp được là:

A. 0,008 – 0,01%             B. 0,01 – 0,03%               C. 0,03%                         D. 0,008%

Câu 11: Một tia sáng chiếu tới SI đến gương phẳng và hợp với mặt phẳng một góc 35o như hình vẽ. Kết luận nào sau đây đúng?

 A. Góc tới bằng 35o

B. Góc hợp với tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới I bằng 45o

C. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 100o

D. Góc phản xạ bằng 55o

Câu 12: Nguyên tố hóa học nào sau đây không thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

A. Magnesium                 B. Calcium                       C. Caesium                      D. Beryllium

Câu 13: Có 4 âm A, B, C, D với tần số tương ứng là 587 Hz; 261 Hz; 698 Hz; 440 Hz. Em hãy sắp xếp các âm trên theo thứ tư âm trầm dần.

A. B – D – A – C.            B. D – B – A – C.            C. A – B – C – D.            D. C – A – D – B.

Câu 14: Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào gồm

A. khí oxygen, glucose và năng lượng.

B. khí oxygen, nước và năng lượng.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

D. khí carbon dioxide, glucose và nước.

Câu 15: Cho đồ thị sOt, quãng đường vật đi được trong 3 giờ cuối là:

 A. 0,5 km                        B. 1 km                            C. 1,5 km                         D. 2 km

Câu 16: Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể là vai trò của

A. nước.                                                                  B. khí oxygen.               

C. chất dinh dưỡng.                                                D. khí carbon dioxide.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

 a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố chlorine?

b) Nguyên tố chlorine ngày nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Câu 2 (2 điểm) Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp.

Câu 3 (3 điểm) Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?


Đáp án

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

6. D

7. B

8. D

9. A

10. A

11. D

12. C

13. D

14. C

15. C

16. C

 Câu 1:

A – chùm sáng song song

B – chùm sáng hội tụ

D – tia sáng

Đáp án C.

Câu 2:

Nguyên tố Potassium có kí hiệu hóa học là K.

Nguyên tố Sodium có kí hiệu hóa học là Na.

Nguyên tố Copper có kí hiệu hóa học là Cu.

Nguyên tố Lithium có kí hiệu hóa học là Li.

Đáp án C.

Câu 3.

Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra tại lục lạp, biến đổi quang năng (ánh sáng mặt trời) thành hóa năng tích lũy trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu cơ.

Đáp án B.

Câu 4.

Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán.

Đáp án D.

Câu 5.

Trong cấu tạo nguyên tử magnesium:

Hạt nhân có 12 neutron, 12 proton. Điện tích hạt nhân là +12.

Vỏ có 12 electron.

Khối lượng nguyên tử là 24 amu.

Đáp án B.

Câu 6.

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ.

Đáp án D.

Câu 7.

A – năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành điện năng.

C – năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành hóa năng.

D - năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành hóa năng.

Đáp án B.

Câu 8.

Hoá trị của oxygen là II, đặt hóa trị của N là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

Hóa trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là: III.

Đáp án D.

Câu 9.

Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 12.1 + 16.2 = 44 (amu).

Đáp án A.

Câu 10.

Nồng độ carbon dioxide thấp nhất mà cây có thể quang hợp được là 0,008 – 0,01%.

Đáp án A.

Câu 11.

A sai, vì góc tới là góc I = 90o – 35o = 55o

B sai, vì góc hợp với tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới I bằng 55o

C sai, vì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là tổng góc i và góc i’ = 110o

D đúng. Góc phản xạ bằng 55o

Đáp án D.

Câu 12.

Nhóm kim loại kiềm thổ bao gồm 5 nguyên tố nhóm IIA đó là: Beryllium, Magnesium, Calcium, Strontium và Barium.

Caesium thuộc nhóm IA (kim loại kiềm).

Đáp án C.

Câu 13.

Ta có: 698 Hz > 587 Hz > 440 Hz > 261 Hz.

Tương ứng với các âm có âm trầm dần là: C – A – D – B.

Đáp án D.

Câu 14.

Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào gồm khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

Đáp án C.

Câu 15.

Quãng đường vật đi được trong 3 giờ đầu là: 2,5 km

Quãng đường vật đi được trong 6 giờ là: 4 km

=> Quãng đường vật đi được trong 3 giờ cuối là: 4 – 2,5 = 1,5 km

Đáp án C.

Câu 16.

Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể là vai trò của chất dinh dưỡng.

Đáp án C.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): 

Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

 

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố chlorine?

b) Nguyên tố chlorine ngày nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điện trở và các loại điện trở sử dụng trong các thiết bị điện tử và mạch điện được giới thiệu. Nội dung bao gồm định nghĩa và đơn vị của điện trở, các đặc tính của điện trở như sự phụ thuộc vào độ dài, diện tích cắt ngang và chất liệu, các loại điện trở như điện trở dây, điện trở than chì và điện trở bán dẫn. Hướng dẫn cách tính toán điện trở trong mạch đơn giản và ứng dụng của điện trở trong đời sống như điều khiển nhiệt độ và bảo vệ mạch điện.

Định luật ôm trong vật lý: Khái niệm và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Đoạn mạch nối tiếp - Phương pháp kết nối thiết bị điện tử

Đoạn mạch song song - Cách hoạt động, ứng dụng và lợi ích trong các hệ thống điện tử

Công suất điện và các khái niệm liên quan đến công suất điện Nội dung đoạn văn: Giới thiệu về các khái niệm liên quan đến công suất điện như công suất định mức, công suất thực tế và công suất tiêu thụ. Thảo luận về mối liên hệ giữa công suất điện và các đại lượng khác như điện áp, dòng điện và hệ số công suất. Trình bày các công thức cơ bản để tính toán công suất điện và các ví dụ về ứng dụng của công suất điện trong thực tế. Việc hiểu rõ các khái niệm liên quan đến công suất điện và cách tính toán sẽ giúp người dùng sử dụng điện hiệu quả hơn và giảm thiểu chi phí điện.

Khái niệm định luật Jun-Len-Xơ và ứng dụng trong ngành âm thanh và điện tử".

Nam châm vĩnh cửu và ứng dụng của nó trong đời sống - Bài giảng giới thiệu và thực hành.

Khái niệm từ phổ và công thức Fourier trong xử lý tín hiệu

Đường sức từ - Khái niệm, công thức tính và ứng dụng

Khái niệm về từ trường - Tính chất, ứng dụng và các định luật liên quan đến từ trường được giới thiệu và phân tích chi tiết.

Xem thêm...
×