Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm (4 điểm):

Câu 1: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. O, S, Se                       B. N, O, F                        C. Na, Mg, K                   D. Ne, Na, Mg

Câu 2: Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 60o. Khi đó góc phản xạ có giá trị:

A. 15o                              B. 30o                              C. 45o                              D. 60o

Câu 3: Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình

A. phân giải.                 B. tổng hợp.                C. đào thải.                  D. chuyển hóa năng lượng.

Câu 4: Vì sao đứng trước mặt hồ lăn tăn gợn song ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra?

A. Do mặt nước không dao động mà chỉ chuyển động nên không phát ra âm.

B. Do không khí bên trên bề mặt nước không dao động.

C. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá lớn.

D. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá nhỏ.

Câu 5: Nhà Quang cách nhà Nam 210m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là:

A. 4,8 km/h                     B. 1,19 m/s                      C. 4,8 m/phút                   D. 1,4 m/s

Câu 6: Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là:

A. 14 amu                        B. 29 amu                        C. 92 amu                        D. 42 amu

Câu 7: Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?

A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.

B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.

D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Câu 8: Mặt của miếng bìa trong hình dưới đây được đặt đối diện với mặt phẳng gương. Hình nào dưới đây là ảnh của miếng bìa trong gương?

Câu 9: Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì:

A. Mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron.

B. Một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.

C. Proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. Mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.

Câu 10: Những vai trò nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cơ thể sinh vật?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

(2) Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.

(3) Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.

(4) Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

(5) Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

A. (1), (3), (4).                 B. (2), (3), (4).                 C. (1), (3), (5).                 D. (2), (4), (5).

Câu 11: Bạn Tùng đếm được mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn mổ xuống được 120 lần trong 2 phút. Tần số mổ của con gà đó là:

A. 1 Hz                            B. 30 Hz                          C. 60 Hz                          D. 120 Hz

Câu 12: Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu ở cây là:

A. Rễ                               B. Thân                            C. Lá                                D. Hoa

Câu 13: Sóng âm không truyền được trong môi trường nào?

A. Chất rắn                                                              B. Chất rắn và chất lỏng

C. Chân không                                                                  D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.

B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.

C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.

Câu 15: Tại điểm nào trong hình dưới đây từ trường là mạnh nhất?

 A. Điểm A                       B. Điểm B                       C. Điểm C                       D. Điểm D

Câu 16: Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Oxygen được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng trong quá trình quang hợp.

B. Khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.

C. Năng lượng được giải phóng trong quá trình quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.

D. Glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được phân hủy trong quá trình quang hợp.

Phần tự luận (6 điểm):

Câu 1 (1 điểm) Người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. Em hãy giải thích vì sao.

Câu 2 (2 điểm) Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình dưới đây.

 

a) Hãy tính tốc độ của vật trên từng giai đoạn OA, AB, BC, CD.

b) Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?

Câu 3 (3 điểm)

a) Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam … Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

b) Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.


Đáp án

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. A

2. B

3. A

4. D

5. D

6. C

7. D

8. C

9. B

10. A

11. A

12. C

13. C

14. D

15. A

16. B

Câu 1:

A: O, S, Se thuộc cùng nhóm VIA

B: N thuộc nhóm VA, O thuộc nhóm VIA, F thuộc nhóm VIIA

C: Na, K thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhóm IIA

D: Ne thuộc nhóm VIIIA, Na thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhóm IIA

Đáp án A.

Câu 2:

Tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 60o => i + i’ = 60o mà ta có i = i’

Khi đó góc phản xạ có giá trị bằng: 30o.

Đáp án B.

Câu 3:

Tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất. Trong đó, quá trình tổng hợp là sự biến đổi từ chất đơn giản thành chất phức tạp còn quá trình phân giải là sự biến đổi từ chất phức tạp thành chất đơn giản → Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình phân giải.

Đáp án: A

Câu 4:

Khi đứng trước mặt hồ lăn tăn gợn song ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra do mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá nhỏ.

Đáp án D.

Câu 5:

Đổi 2,5 phút = 150s

Quang đi với tốc độ là: v = s/t = 210 : 150 = 1,4 (m/s)

Đáp án D.

Câu 6:

Khối lượng phân tử glycerol là: 3 . 12 + 8 . 1 + 3 . 16 = 92 (amu).

Đáp án C.

Câu 7:

- Quang hợp dự trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng ATP.

- Quang hợp tạo ra oxygen, còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

- Quang hợp tích trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng.

- Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Đáp án: D

Câu 8:

Đáp án C.

Câu 9:

Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.

Nguyên tử cho electron chuyển thành ion dương, nguyên tử nhận electron chuyển thành ion âm.

Trong quá trình tạo ra liên kết hóa học, hạt nhân của các nguyên tử không thay đổi.

Đáp án B.

Câu 10:

Vai trò của sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật:

- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể: Quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản, …

- Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể: Sản phẩm của các quá trình chuyển hóa trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

- Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Các chất dư thừa, chất thải của quá trình trao đổi chất được thải ra khỏi tế bào và cơ thể, đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

Đáp án: A

Câu 11:

Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong 1 giây.

Bạn Tùng đếm được mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn mổ xuống được 120 lần trong 2 phút (2 phút = 120 giây)

=> Tần số mổ của con gà đó là 1 Hz.

Đáp án A.

Câu 12:

Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu ở cây là Lá. Vì lá là cơ quan tập trung chủ yếu hệ sắc tố quang hợp tên là diệp lục – thực hiện quá trình quang hợp cho cây.

Đáp án C.

Câu 13:

Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

Đáp án C.

Câu 14:

Phát biểu A đúng, chất cộng hóa trị là chất chỉ có liên kết cộng hóa trị.

Phát biểu B đúng, chất ion là chất chỉ có liên kết ion.

Phát biểu C đúng, một số hợp chất vừa có liên kết cộng hóa trị, vừa có liên kết ion chẳng hạn như sodium carbonate.

Phát biểu D sai vì ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể rắn cũng có thể là hợp chất cộng hóa trị.

Đáp án D.

Câu 15:

Tại điểm A từ trường là mạnh nhất.

Vì: Từ trường ở hai cực của nam châm là mạnh nhất. Ta có hình ảnh từ phổ của thanh nam châm. Từ trường ở hai cực của nam châm là mạnh nhất do đó ở hai từ cực hút sắt mạnh nhất.

Đáp án A.

Câu 16:

  • Hô hấp tế bào không tạo ra oxygen mà tạo ra carbon dioxide, oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp được giải phóng ra ngoài môi trường.
  • Khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.
  • Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng chứ không giải phóng năng lượng.
  • Glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được tổng hợp trong quá trình quang hợp.

Đáp án: B

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 

Người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. Em hãy giải thích vì sao.

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hệ thống tưới cây tự động và các thành phần, cách thức hoạt động và lợi ích của nó trong nông nghiệp.

Khái niệm về rộng rãi

Khái niệm về tần số nguồn điện và cách đo tần số nguồn điện- Một khái niệm quan trọng trong hệ thống điện lực là tần số nguồn điện. Nó đo số lần dao động của dòng điện hoặc điện áp trong một đơn vị thời gian và được đo bằng đơn vị hertz (Hz). Tần số nguồn điện thường được duy trì ở mức 50Hz hoặc 60Hz tùy thuộc vào quốc gia. Nếu tần số không ổn định, có thể gây ra các vấn đề như mất điện nhanh, hao hụt năng lượng và hỏng hóc thiết bị. Do đó, hiểu rõ về tần số nguồn điện là quan trọng để duy trì hệ thống điện lực hoạt động ổn định và an toàn. Có hai phương pháp đo tần số nguồn điện là đo bằng tay và đo bằng thiết bị đo tần số. Phương pháp đo bằng tay đơn giản và thông dụng, nhưng không đạt được độ chính xác cao như thiết bị đo tần số chuyên dụng. Thiết bị đo tần số giúp đảm bảo độ chính xác và tin cậy trong việc đo và kiểm tra tần số nguồn điện. Tần số chuẩn trong hệ thống điện là tần số nguồn điện được áp dụng chính thức trong mỗi quốc gia. Các cơ quan quản lý điện lực đảm bảo tần số này duy trì ổn định và an toàn cho các thiết bị điện trong mạng lưới điện. Tần số nguồn điện không ổn định có ảnh hưởng đáng kể đến các thiết bị điện tử, đèn chiếu sáng và máy móc. Để giải quyết vấn đề này, cần sử dụng bộ điều chỉnh tần số và bộ ổn áp để điều chỉnh và ổn định nguồn điện. Sử dụng nguồn điện dự phòng cũng là một giải pháp an toàn để đảm bảo hoạt động ổn định của thiết bị và hệ thống.

Khái niệm điều chỉnh điện áp và vai trò của nó trong kỹ thuật điện. Thiết bị điều chỉnh điện áp bao gồm biến áp, tụ điện, bộ ổn áp và điều khiển tự động. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị này là sử dụng các thành phần điện tử để điều chỉnh và kiểm soát điện áp đầu vào, đồng thời bảo vệ hệ thống điện khỏi các sự cố. Các ứng dụng của điều chỉnh điện áp bao gồm điều khiển tốc độ động cơ, tạo điện áp ổn định, điều chỉnh áp suất và nhiệt độ.

Khái niệm về cuộn dây prim và vai trò của nó trong quá trình tổng hợp DNA. Cấu trúc và chức năng của cuộn dây prim. Quá trình tổng hợp DNA và vai trò của cuộn dây prim trong quá trình này. Ứng dụng của cuộn dây prim trong công nghệ sinh học.

Cuộn dây sec - khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng trong các thiết bị điện tử và công nghệ.

Khái niệm về tủ bảo vệ: định nghĩa, vai trò và các loại tủ bảo vệ. Chức năng và cấu trúc của tủ bảo vệ. Cách sử dụng và bảo trì tủ bảo vệ để đảm bảo an toàn.

Khái niệm về sự truyền dẫn

Khái niệm về hệ thống điện lực, định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Hệ thống điện lực là một hệ thống phức tạp bao gồm các thành phần và công nghệ liên quan đến sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Nguồn điện được tạo ra từ các nguồn năng lượng khác nhau như nhiên liệu hóa thạch, điện gió, năng lượng mặt trời, thủy điện và hạt nhân.

Điện áp và dòng điện - Định nghĩa và khái niệm cơ bản, các loại điện áp và dòng điện, chuyển đổi điện áp và dòng điện.

Xem thêm...
×