Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Nâu
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Phần tử nào không thuộc tập hợp A={xN|10x<20}

     A. 20                             B. 10                                  C. 19                                 D. 15           

Câu 2. Bội chung nhỏ nhất của 12;15;18 là:

     A. 360                           B. 180                                C. 450                                D. 90    

Câu 3. Lũy thừa với số mũ là 5 cơ số là 12 được viết là:

     A. 125                       B. 512                         C.  512                          D. 215     

Câu 4. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 9?

     A. 180                           B. 225                                C. 405                                D. 305   

Câu 5. Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng 2m, rồi sau đó lại giảm 3m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

     A. 13m                          B. 14m                               C.16m                               D. 21m 

Câu 6. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố?

     A. {1;2;5;7}                               B. {3;10;7;13}    C. {3;5;7;11}                                       D. {13;15;17;19}

Câu 7. Trong các số nguyên sau: (2022);(2000);(2021);(1999). Số lớn nhất là:

     A. 1999                       B. 2022                            C. 2000                           D. 2021     

Câu 8. Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

 

     A. Tam giác đều                B. Cánh quạt                          C. Trái tim                              D. Cánh diều

Câu 9. Một khu vườn thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8m6m. Khi đó, diện tích khu vườn là:

     A. 24m2                   B. 12m2                        C. 48m2                        D. 36m2  

Câu 10. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh 30m chiều cao tương ứng 12m. Người ta trồng lúa trên mảnh ruộng, năng suất lúa là 0,8kg/m2. Tính sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng đó.

     A. 228kg                     B. 288kg                          C. 360kg                          D. 144kg    

 

Phần II. Tự luận (6 điểm):

Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 35{12[(14)+(2)]}                 b) 1997[10.(4356):23+23].20230

Bài 2. (1,0 điểm) Tìm x, biết:

a) 124+(118x)=217                                                                                    b) 3x+2+3x=10

Bài 3. (1,5 điểm) Trong cuộc thi HSG cấp tỉnh có ba môn Toán, Văn, Anh; số học sinh tham gia như sau: Văn có 96 học sinh, Toán có 120 học sinh và Anh có 72 học sinh. Trong buổi tổng kết các bạn được tham gia phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

Bài 4. (2 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều dài 8m, người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất hình thoi như hình bên (mỗi đỉnh của hình thoi nằm chính giữa các cạnh của hình chữ nhật). Nếu mỗi mét vuông trồng được 3 cây hoa thì cần bao nhiêu cây để trồng mảnh đất hình thoi đó?

 

Bài 5. (0,5 điểm) Cho B=3+32+33+...+32014+32015. Chứng minh rằng 2B+3 là một lũy thừa của 3.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. A

2. B

3. A

4. D

5. B

6. C

7. A

8. B

9. A

10. B

 

Câu 1

Phương pháp:

Liệt kê các phần tử của một tập hợp, sau đó kiểm tra xem phần tử có thuộc tập hợp hay không.

Cách giải:

Ta có: A={10;11;12;13;14;15;16;17;18;19}.

Khi đó, nhận thấy 20A

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các số nguyên tố.

Cách giải:

Ta có: 12=22.3;15=3.5;18=2.32BCNN(12,15,18)=22.32.5=4.9.5=180.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Cách giải:

Lũy thừa với số mũ là 5 cơ số là 12 được viết là: 125

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 59.

Cách giải:

Ta có:

Số 180 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 51+8+0=991809.

Số 225 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 52+2+5=992259.

Số 405 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 54+0+5=994059.

Số 305 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Nhưng 3+0+5=893059.

Chọn D.

Câu 5

Phương pháp:

Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

Cách giải:

Sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao:

15+2+(3)=14(m)

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa số nguyên tố .

Chú ý: số 0 và số 1 không là số nguyên tố; số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

Cách giải:

Ta có:

+ 0 không là số nguyên tố nên loại đáp án A

+ 10 là hợp số nên loại đáp án B

+ tất cả các phần tử đều là số nguyên tố nên chọn đáp án C

+ 15 là hợp số nên loại đáp án D.

Chọn C.

Câu 7

Phương pháp:

Vận dụng các bước làm so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

+ Bước 1: Bỏ dấu “” trước hai số nguyên âm

+ Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu  “”) sẽ lớn hơn.

Cách giải:

Vì  nên 1999>2000>2021>2022

Vậy 1999 là số nguyên âm lớn nhất1999<2000<2021<2022

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

Cách giải:

 

Nhận thấy chỉ có hình cánh quạt có tâm đối xứng.

Chọn B.

Câu 9

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là m,n thì S=12m.n

Cách giải:

Diện tích của khu vườn là: 12.8.6=24(m2)

Chọn A.

Câu 10

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành có hai cạnh là a,b, có chiều cao tương ứng của cạnh ah khi đó S=a.h

Sản lượng lúa thu được = diện tích của thửa ruộng × năng suất của 1m2

Cách giải:

Diện tích của thửa ruộng là: 12.30=360(m2)

Sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng là: 360.0,8=288(kg)

Chọn B.

 

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự ()[]{}

Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “” ở trước.

Thực hiện các phép toán với số nguyên.

Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

Cách giải:

a) 35{12[(14)+(2)]}

=35[12(16)]=35(12+16)=3528=7

b) 1997[10.(4356):23+23].20230

=1997[10.(6456):8+8].1=1997(10.8:8+8)=1997(80:8+8)=1997(10+8)=199718=1979

Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

Cách giải:

a) 124+(118x)=217

118x=217124118x=93x=11893x=25

Vậy x=25

b) 3x+2+3x=10

3x.32+3x=103x.(32+1)=103x.10=103x=13x=30x=0

Vậy x=0

Bài 3

Phương pháp:

Gọi số học sinh mỗi hàng là x(xN) (học sinh)

Từ đề bài, suy ra x=ƯCLN(96,120,72)

Thực hiện phân tích các số 96;120;72 ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ƯCLN(96,120,72)

Kết luận số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất.

Cách giải:

Gọi số học sinh mỗi hàng là x(xN) (học sinh)

Theo đề bài, ta có: 96x;120x72x(1)

Để số hàng là ít nhất Số học sinh mỗi hàng là nhiều nhất

                                  x lớn nhất  (2)

Từ (1),(2)x= ƯCLN(96,120,72)

Ta có: {96=25.3120=23.3.572=23.32ƯCLN(96,120,72)=23.3=24x=24

Số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất là 24.

Vậy số hàng ít nhất là: (96+120+72):24=12 (hàng).

Bài 4

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là m,n thì S=12m.n

Cách giải:

Diện tích của hình thoi là: 12.6.4=12(m2)

Số cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi là: 12.3=36 (cây)

Bài 5

Phương pháp:

Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Trừ các số hạng tương ứng từ hai vế của các đẳng thức.

Cách giải:

Ta có B=3+32+33+....+32014+32015    (1)

Nhân 3 vào hai vế của B ta được:

3B=3(3+32+33+....+32014+32015)=3.3+3.32+3.33+...+3.32014+3.32015=32+33+...+32015+32016 (2)

Lấy hai vế của (2) trừ hai vế tương ứng của (1) ta được:

3BB=(3232)+(3333)+....+(3201432014)+(3201532015)+3201632B=0+0+....+3201632B=320163

Suy ra 2B+3=32016

Vậy 2B+3 là một lũy thừa của 3


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sấy khô quần áo - Lợi ích, rủi ro và phương pháp sấy khô quần áo. Các loại máy sấy khô và nguyên tắc cơ bản khi sấy khô quần áo.

Khái niệm và phương pháp lưu trữ quần áo: định nghĩa, tầm quan trọng, phân loại, cách bảo quản và sấy quần áo.

Mất hình dáng quần áo: Nguyên nhân và cách phòng tránh. Chọn chất liệu phù hợp, giặt và lưu trữ đúng cách giúp duy trì hình dáng và chất lượng quần áo.

Mất màu quần áo: nguyên nhân, cơ chế và cách bảo quản | Tối đa 150 ký tự |

Khái niệm về chất lượng quần áo

Khái niệm về vật liệu mềm: định nghĩa và các tính chất cơ bản. Loại vật liệu mềm phổ biến: cao su, chất liệu polymer, vải và da. Quá trình sản xuất và chế tạo vật liệu mềm: trộn, ép, nén và đùn. Ứng dụng của vật liệu mềm: linh kiện điện tử, mỹ phẩm, quần áo, giày dép và đồ chơi.

Sấy quần áo ở nhiệt độ cao - định nghĩa, cách thức hoạt động và tác hại đến vải, sức khỏe con người và môi trường, cùng cách sử dụng đúng cách để bảo vệ vải và sức khỏe con người.

Làm nhăn quần áo - Phương pháp, lợi ích và lưu ý khi thực hiện | Các phương pháp làm nhăn quần áo - đun nóng, dùng hơi nước, sử dụng vật dụng như cọ | Máy làm nhăn quần áo - loại máy, cách sử dụng và lưu ý | Bảo quản quần áo sau khi làm nhăn - cách giặt, sấy và ủi lại.

Khái niệm về kệ treo và các loại kệ treo phổ biến

Bảo quản quần áo khô và sạch để tránh tác động của độ ẩm và vi khuẩn. Hướng dẫn cách giặt và sấy khô quần áo đúng cách, bảo quản khi không sử dụng và làm sạch quần áo không thể giặt.

Xem thêm...
×