Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Cho tập hợp A={xZ|2x<2}. Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

  • A

    A={2;1;0;1}.

  • B

    A={1;0;1}.

  • C

    A={2;1;0}.

  • D

    A={2;1;1}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liệt kê các số nguyên thỏa mãn 2x<2.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp A={2;1;0;1}.

Đáp án A

Câu 2 :

Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

  • A

    12.

  • B

    6.

  • C

    36.

  • D

    72.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra 36 chia hết cho 12.

Lời giải chi tiết :

Vì 36 chia hết cho 12 nên bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 36.

Đáp án C

Câu 3 :

Số đối của số 53 là:

  • A

    -53.

  • B

    -35.

  • C

    31.

  • D

    13.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của a là –a.

Lời giải chi tiết :

Số đối của 53 là -53.

Đáp án A

Câu 4 :

Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

  • A

    Sao Hỏa.

  • B

    Sao Kim.

  • C

    Sao Thiên Vương.

  • D

    Sao Thủy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh các số nguyên âm:

Nếu a và b là các số nguyên dương và a > b thì –a < -b.

Lời giải chi tiết :

Vì 87 < 184 < 220 < 224 nên -87 > -184 > -220 > -224.

Vậy hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là Sao Thiên Vương (224C).

Đáp án C

Câu 5 :

Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

  • A

    0; 2; 9; -4; -15.

  • B

    9; 2; 0; -4; -15.

  • C

    -15; -4; 0; 2; 9.

  • D

    2; 9; 0; -4; -15.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chia làm 2 nhóm: các số nguyên dương và nguyên âm để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta chia các số thành hai nhóm:

+ Nhóm 1: 2; 9. Ta có: 2 < 9.

+ Nhóm 2: -15; -4. Ta có: 4 < 15 nên -4 > -15.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 9; 2; 0; -4; -15.

Đáp án B

Câu 6 :

Trong các hình dưới đây, hình có tâm đối xứng là:

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

Lời giải chi tiết :

Hình có tâm đối xứng là hình 1.

Đáp án A

Câu 7 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình 3 là hình thoi.

Đáp án C

Câu 8 :

Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng 60?

  • A

    Hình chữ nhật.

  • B

    Hình vuông.

  • C

    Tam giác đều.

  • D

    Lục giác đều.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Hình có các góc đều bằng 60 là tam giác đều.

Đáp án C

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 132+125

b) 23.(135)+35.23

c) [(235)+171](71235)

d) 160:{17+[32.5(14+211:28)]}

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.

c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.

d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

( ) → [ ] → { }

Lời giải chi tiết :

a) 132+125=(132125)=7

b) 23.(135)+35.23

=8.(135)+35.8=8(135+35)=8.(100)=800

c) [(235)+171](71235)

=235+17171235=(235+235)+(17171)=0+100=100

d) 160:{17+[32.5(14+211:28)]}

=160:{17+[32.5(14+23)]}=160:{17+[9.5(14+8)]}=160:{17+[4522]}=160:{17+23}=160:40=4

Câu 2 :

Tìm số nguyên x, biết:

a) x10=65

b) 32:(x+125)=42

c) 205(2x)=45

Phương pháp giải :

a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

c) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) x10=65

x=65+10x=55

Vậy x=55

b) 32:(x+125)=42

32:(x+125)=16x+125=32:(16)x+125=2x=2125x=127

Vậy x=127

c) 205(2x)=45

5(2x)=20455(2x)=252x=25:52x=5x=2(5)x=7

Vậy x=7.

Câu 3 :

Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải :

Gọi số học sinh của trường là x (học sinh, xN,1200x1500)

Lập luận xBC(36;40;48)

Phân tích 36; 40; 48 để tìm BCNN(36;40;48)

Kết hợp điều kiện của x.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh của trường là x (học sinh, xN,1200x1500)

Vì nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ nên x36;x40;x48, hay xBC(36;40;48).

Ta có: 36=22.32

40=23.5

48=24.3

Suy ra BCNN(36;40;48)=24.32.5=720

Do đó BC(36;40;48)={0;720;1440;2160;...}

1200x1500 nên x=1440 (TMĐK)

Vậy số học sinh của trường là 1440 học sinh.

Câu 4 :

Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m2, trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m2, trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m2. Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

+ Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

+ Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức tính diện tích phần vườn hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

b) Tính chu vi của mảnh vườn. Chiều dài hàng rào chính là chu vi của mảnh vườn.

c) Tính diện tích phần vườn hình thang = tổng hai đáy . chiều cao : 2.

Tính diện tích vườn bằng tổng diện tích phần vườn hình chữ nhật và phần vườn hình thang.

Phương án 1. Tính doanh thu khi trồng mía trên cả mảnh vườn.

Phương án 2. Tính doanh thu trồng ngô + doanh thu trồng thanh long.

Doanh thu = diện tích . số tiền thu được trên 1 mét vuông.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích phần vườn hình chữ nhật là: 10.6=60(m2)

b) Chiều dài hàng rào là: 10+6+13+15+18=62(m)

c) Chiều cao phần vườn hình thang là: 186=12(m)

Diện tích phần vườn hình thang là: (10+15).12:2=150(m2)

Tổng diện tích mảnh vườn là: 60+150=210(m2)

- Doanh thu theo phương án 1 là: 210.30=6300 (nghìn đồng)

- Doanh thu theo phương án 2 là: 25.150+40.60=6150 (nghìn đồng)

Vậy bác Khánh chọn phương án 1 sẽ có doanh thu tốt hơn.

Câu 5 :

Chứng tỏ rằng với mọi nN thì 2n+13n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Phương pháp giải :

Hai số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.

Giả sử ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d N).

Chứng minh d = 1 nên 2n+13n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d N).

Suy ra 2n+1d; 3n+1d.

Do đó 3(2n+1)d; 2(3n+1)d

hay 6n+3d; 6n+2d

Suy ra (6n+3)(6n+2)d hay 1d suy ra d Ư(1) = {1; -1}

dN nên d = 1.

Do đó ƯCLN(2n+1;3n+1) = 1

Vậy 2n+13n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về y tế và khoa học

Bức xạ nhiệt và sự khác biệt với dẫn nhiệt. Cơ chế và tính chất của bức xạ nhiệt. Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt đến môi trường.

Khái niệm về hạt điện tử và vai trò trong vật lý hạt nhân. Cấu trúc và tính chất của hạt điện tử. Phân loại và tương tác của hạt điện tử với các hạt khác.

Phát ra bức xạ: Khái niệm, loại và tác động. Cơ chế phát ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Phương pháp đo và đơn vị đo bức xạ.

Khái niệm về sóng hồng ngoại

Khái niệm về sóng vô tuyến

Bức xạ: Giới thiệu, phân loại, ứng dụng và tác động lên con người. Đo lường và truyền bức xạ qua chất liệu.

Khái niệm truyền sóng điện từ, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Truyền sóng điện từ là quá trình truyền tải năng lượng điện từ từ một điểm đến điểm khác thông qua không gian. Sóng điện từ là sự lan truyền của các trường điện và từ từ một nguồn phát đến các điểm tiếp xúc. Truyền sóng điện từ có ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, y tế và công nghệ thông tin. Sóng radio và sóng truyền hình cho phép truyền tải thông tin từ một địa điểm đến nhiều địa điểm khác. Sóng siêu âm và tia X được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện bệnh trong y tế. Truyền sóng điện từ còn được sử dụng để truyền tải dữ liệu và kết nối với internet trong công nghệ thông tin. Độ dài sóng, tần số và vận tốc là các tính chất quan trọng của sóng điện từ. Quá trình phát ra sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, máy phát sóng và bộ truyền sóng, trong khi quá trình thu sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, ăng-ten và cảm biến. Sóng điện từ có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sóng radio, sóng siêu âm và sóng tia X. Sự phát sóng và thu sóng điện từ đóng vai trò quan trọng trong truyền thông và giao tiếp hiện đại. Sóng điện từ và dải tần số. Mô tả các dải tần số của sóng điện từ, bao gồm sóng radio, sóng hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng tia X và tia gamma. Sóng radio là dạng sóng điện từ có tần số từ vài kHz đến hàng trăm GHz, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông và viễn thông. Sóng hồng ngoại là dạng sóng điện từ có dải tần số nằm giữa sóng hạt nhìn thấy và sóng viễn thị. Sóng siêu âm là loại sóng điện từ có tần số cao hơn ngưỡng nghe thường, được

Khái niệm về hấp thụ bức xạ - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và hóa học

Tăng nhiệt độ - Khái niệm, cơ chế, tác động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×