Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Ở ruồi, cơ quan trao đổi khí với môi trường là:

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1: Ở ruồi, cơ quan trao đổi khí với môi trường là:

A. Da                               B. Phối                            C. Ống khí                       D. Mang

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II.

(2) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng IV.

(3) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị.

(4) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.

A. 1                                 B. 2                                  C. 3                                D. 4

Câu 3: Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm của âm trong không khí là 340 m/s.

A. 11,34 m                      B. 22,67 m                       C. 34 m                           D. 5100 m

Câu 4: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì

A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.

B. cả hai nửa đều mất từ tính.

C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc – Nam.

D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.

B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.

D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy ở cuối bảng.

Câu 6: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.

B. Nước và chất khoáng.

C. Chất hữu cơ và nước.

D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 7: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?

A. Vì nam châm điện rẻ hơn.

B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn nam châm vĩnh cửu.

C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.

D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.

Câu 8: Điều kiện nào dưới đây không làm giảm quá trình hô hấp tế bào?

A. Hàm lượng nước trong tế bào giảm               

B. Nồng độ khí carbon dioxide cao.

C. Nồng độ khí oxygen trong tế bào cao.

D. Điều kiện nhiệt độ thấp.

Câu 9: Nồng độ khí carbon dioxide thuận lợi cho hô hấp tế bào khoảng:

A. 0,02%                         B. 0,01%                         C. 0,03%                         D. 0,04%

Câu 10: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương ứng với từ cực nào?

 

A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.

B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.

C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.

D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.

Câu 11:  Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây?

A. Bệnh quáng gà                                                    B. Bệnh bướu cổ             

C. Bệnh suy tim                                                       D. Bệnh còi xương

Câu 12: Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là:

A. 150C – 250C               B. 200C – 300C                C. 100C – 300C              D. 250C – 300C

Câu 13: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào sau đây?

A. Quang hợp                                                          B. Hô hấp

C. Thoát hơi nước                                                    D. Quang hợp và hô hấp

Câu 14: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở:

A. Ti thể                         B. Ribosome                   C. Bộ máy golgi             D. Không bào

Câu 15: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo. Các nguyên tố này thường tham gia cấu tạo nên

A. diệp lục.

B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.

C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

D. protein và nucleic acid.

Câu 16: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

A. các đường sức điện                                             B. các đường sức từ

C. cường độ điện trường                                          D. cảm ứng từ

Câu 17: Đối với các loại hạt như thóc, ngô, đỗ … người ta thường ưu tiên sử dụng biện pháp bảo quản là:

A. bảo quản lạnh

B. bảo quản khô

C. bảo quản trong điều kiện nồng độ khí carbon dioxide cao

D. bảo quản trong điều kiện nồng độ khí oxygen thấp.

Câu 18: Loại mô phân sinh không có ở cây cam là?

A. mô phân sinh đỉnh rễ                                           B. mô phân sinh lóng

C. mô phân sinh bên                                                D. mô phân sinh đỉnh thân

Câu 19: Nguyên tố Y tạo nên kim cương, than chì. Nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Kí hiệu hóa học của nguyên tử Y là gì và y thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. N, chu kì 2, nhóm VA.                                        B. O, chu kì 2, nhóm VIA.

C. C, chu kì 2, nhóm IVA.                                       D. O, chu kì 2, nhóm IVA.

Câu 20: Trong môi trường không có chất độc hại. Khi trồng cây bên bờ ao sau một thời gian thì rễ cây sẽ phát triển theo hướng nào?

A. Mọc về phía bờ ao.                                             B. Phát triển đều quanh gốc cây.

C. Uốn cong ngược phía bờ ao.                                D. Phát triển ăn sâu xuống lòng đất.


Đáp án

1. C

2. B

3. A

4. C

5. C

6. B

7. B

8. C

9. C

10. A

11. D

12. D

13. D

14.A

15. C

16. B

17. B

18. B

19. C

20. A


Câu 1: 

Ở ruồi, cơ quan trao đổi khí với môi trường là:

A. Da                               B. Phối                            C. Ống khí                       D. Mang


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hạt khí và các đặc điểm cơ bản của chúng. Cấu trúc của hạt khí, bao gồm kích thước, hình dạng và thành phần hóa học. Quá trình hình thành hạt khí và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Tính chất vật lý và hóa học của hạt khí. Ảnh hưởng của hạt khí đến sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về khả năng di chuyển và tầm quan trọng của nó trong đời sống và tự nhiên. Cơ chế di chuyển của các sinh vật trên mặt đất, trong nước và trên không. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của sinh vật. Ứng dụng của khả năng di chuyển trong công nghệ, bao gồm robot, xe tự hành và các thiết bị di động.

Khái niệm về lượng khí. Lượng khí đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hóa học, vật lý và sinh học. Áp suất, thể tích và nhiệt độ là các yếu tố quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái khí. Phương trình PV = nRT là công cụ quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái đặc biệt của khí. Luật Boyle - Mariotte. Luật Charles - Gay Lussac. Luật Avogadro. Phản ứng hóa học với khí. Phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng thủy phân. Phản ứng trao đổi.

Khái niệm về nổi

Khái niệm về khó thở và các loại bệnh có triệu chứng khó thở. Chẩn đoán và điều trị khó thở. Phòng ngừa khó thở bằng cách giảm tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng và duy trì lối sống lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống tim mạch

Khái niệm về hiểu, định nghĩa và vai trò của nó trong việc truyền đạt thông tin. Hiểu là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống và công việc. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mọi thứ xung quanh, làm việc và giao tiếp hiệu quả hơn. Hiểu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin và tạo sự cảm thông với người khác. Định nghĩa hiểu bao gồm hiểu thông tin, hiểu người khác và tự hiểu. Hiểu thông tin đòi hỏi khả năng đọc hiểu, lắng nghe hiểu và hiểu ý đồ được truyền đạt. Hiểu người khác liên quan đến khả năng đọc hiểu, cảm nhận và hiểu rõ người khác, tạo gắn kết và xây dựng mối quan hệ tốt hơn. Tự hiểu giúp nhận biết giá trị, sở thích, mục tiêu và giới hạn của bản thân. Hiểu đóng vai trò quan trọng trong truyền đạt thông tin, giúp người nghe hiểu rõ hơn, tránh hiểu nhầm và tạo sự cảm thông. Hiểu đúng và sâu về thông tin là yếu tố quan trọng trong giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt. Các cấp độ của hiểu bao gồm hiểu thông tin cơ bản, hiểu sâu và hiểu rộng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiểu bao gồm ngôn ngữ, kiến thức, bối cảnh và tâm trạng. Cách tăng cường khả năng hiểu bao gồm tập trung, phân tích, trao đổi và thực hành.

Khái niệm về Tìm hiểu và phương pháp áp dụng

Khái niệm về phòng chống

Khái niệm về ứng phó

Xem thêm...
×