Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Câu 1 :

 Quan sát hai thanh nam châm đặt trong ống thủy tinh ở hình vẽ. Tại sao thanh nam châm B lại lơ lửng phía trên thanh nam châm A?

  • A
    Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau
  • B
    Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
  • C
    Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau
  • D
    Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thanh nam châm B lại lơ lửng phía trên thanh nam châm A vì lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

 Chọn các phát biểu sai.

a) Nam châm hình trụ chỉ có một cực.

b) Các cực cùng tên thì đẩy nhau.

c) Thanh nam châm khi để tự do luôn nào chỉ hướng Bắc-Nam.

d) Cao su là vật liệu có từ tính.

e) Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.

  • A
    a), b), c)
  • B
    b), d), e)
  • C
    a), d), e)
  • D
    b), c), e)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nam châm hình trụ có 2 cực

Cao su là vật liệu không có từ tính

Kim la bàn chỉ hướng Bắc Nam địa lí

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 3 :

 Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?

  • A
    Đông - Tây.
  • B
    Tây - Bắc.
  • C
    Đông - Nam.
  • D
    Bắc - Nam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 4 :

 Chọn phát biểu đúng về nam châm:

  • A
     Nam châm hút được tất cả các vật bằng kim loại.
  • B
     Nam châm nào cũng có 2 cực một cực gọi là cực Bắc, một cực gọi là cực Nam.
  • C
     Hai nam châm cứ để gần nhau là hút nhau.
  • D
     Kim la bàn là một kim nam châm. Đầu kim la bàn chỉ hướng Bắc là đầu cực Nam của kim nam châm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kim la bàn là một kim nam châm. Đầu kim la bàn chỉ hướng Bắc là đầu cực Nam của kim nam châm

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 5 :

 Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?

  • A
    Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
  • B
    Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
  • C
    Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
  • D
    Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

 Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A
    Dùng kéo.
  • B
    Dùng nam châm.
  • C
    Dùng kìm.
  • D
    Dùng panh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nam châm

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

 Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?

  • A
    Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do
  • B
    Đặt thanh nam châm ở trạng thái tự do
  • C
    Đặt  nam châm chữ U ở trạng thái tự do
  • D
    Đặt nam châm dạng vòng ở trạng thái tự do

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 8 :

 Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Vị trí nào dưới đây vẽ đúng hướng của kim nam châm?

  • A
    Vị trí 1.
  • B
    Vị trí 2.
  • C
    Vị trí 3.
  • D
    Vị trí 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vị trí 1 vẽ đúng hướng của kim nam châm

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

 Có thể tạo ra từ phổ bằng cách nào dưới đây?

  • A
    Rắc các hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • B
    Rắc các hạt mạt đồng lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • C
    Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  • D
    Rắc các hạt mạt nhôm lên tấm bìa đặt trong điện trường và gõ nhẹ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rắc các hạt mạt sắt lên tấm bìa đặt trong từ trường và gõ nhẹ Có thể tạo ra từ phổ

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 10 :

 Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.

  • A
    Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
  • B
    Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ trường Trái Đất có chiều đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
  • C
    Cực Bắc địa lí và cực Bắc địa từ không trùng nhau.
  • D
    Cực Nam địa lí trùng cực Nam địa từ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cực Bắc địa lí trùng cực Nam địa từ

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hoạt động sống của tế bào, trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

(2) Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

(3) Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường gồm hai quá trình đó là lấy vào và thải ra.

(4) Quá trình phân giải glucose trong tế bào có cả sự chuyển hóa các chất và năng lượng.

Số phát biểu đúng là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 12 :

So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ

  • A
    cao hơn.
  • B
    thấp hơn.
  • C
    gần ngang bằng.
  • D
    không thay đổi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhu cầu năng lượng ở trạng thái đang thi đấu sẽ cao hơn ở trạng thái đang nghỉ ngơi → So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ cao hơn với các biểu hiện ngoài như: nhịp hô hấp nhanh hơn, tim đập nhanh hơn, mô hôi toát ra nhiều hơn,…

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 13 :

Khi nói về đặc điểm cấu tạo, hình thái của lá phù hợp với chức năng quang hợp, cho các phát biểu sau:

(1) Lá thường có dạng bản dẹt, phiến lá rộng giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

(2) Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp giúp hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

(3) Hệ thống gân lá giúp dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

(4) Biểu bì lá có các khí khổng giúp cho quá trình trao đổi khí và hơi nước trong quang hợp diễn ra dễ dàng.

(5) Ở các mấu thân hoặc cành, lá thường xếp song song và mặt lá thường tạo góc nghiêng với tia sáng mặt trời để thu được nhiều ánh sáng nhất.

Số phát biểu đúng là

  • A
    2.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4).

(5) Sai. Ở các mấu thân hoặc cành, lá thường xếp so le và mặt lá thường vuông góc với tia sáng mặt trời để thu được nhiều ánh sáng nhất.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở các loài cây mà lá không có màu xanh như cây tía tô lá có màu tím, cây huyết dụ lá có màu đỏ?

  • A
    Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố carotenoid thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
  • B
    Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng vẫn chứa diệp lục nhưng với tỉ lệ thấp hơn các nhóm sắc tố tạo màu khác.
  • C
    Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố anthocyanin thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
  • D
    Ở các cây này, không diễn ra quá trình quang hợp do chúng không có diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các loại lá dù không có màu xanh lục nhưng chúng vẫn chứa diệp lục chỉ là với tỉ lệ thấp hơn các nhóm sắc tố tạo màu khác. Bởi vậy, các loài cây này vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 15 :

Cho các yếu tố sau:

(1) Ánh sáng

(2) Nước

(3) Hàm lượng carbon dioxide

(4) Nhiệt độ

Số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như ánh sáng, nước, hàm lượng khí carbon dioxide, nhiệt độ,…

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 16 :

Cho các trường hợp sau:

(1) Một vận động viên đang thi đấu.

(2) Một nhân viên văn phòng đang làm việc.

(3) Một người đang ngủ.

Trình tự sắp xếp các trường hợp theo thứ tự tốc độ hô hấp tế bào tăng dần là

  • A
    (1) → (2) → (3).
  • B
    (2) → (3) → (1).
  • C
    (3) → (2) → (1).
  • D
    (1) → (3) → (2).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cường độ hoạt động của vận động viên đang thi đấu là mạnh nhất, sau đó đến nhân viên văn phòng đang làm việc và cuối cùng là người đang ngủ → Nhu cầu năng lượng của vận động viên đang thi đấu là nhiều nhất, sau đó đến nhân viên văn phòng đang làm việc và cuối cùng là người đang ngủ → Trình tự sắp xếp các trường hợp theo thứ tự tốc độ hô hấp tế bào tăng dần là: (3) → (2) → (1).

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 17 :

Cho các biện pháp sau:

(1) Hạn chế chơi thể thao và lao động nặng

(2) Tránh thiếu hụt oxygen

(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí

(4) Trồng nhiều cây xanh

Số biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là: (2), (3), (4).

- (1) Sai. Để đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường nên có chế độ lao động hoặc chơi thể thao vừa sức.

- Biện pháp giúp đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường là: (2), (3), (4).

- (1) Sai. Để đảm bảo quá trình hô hấp tế bào ở người diễn ra bình thường nên có chế độ lao động hoặc chơi thể thao vừa sức.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 18 :

Ở thực vật, sự vận chuyển khí oxygen vào bên trong khoang chứa khí và vận chuyển khí carbon dioxide ra bên ngoài môi trường thông qua khí khổng sẽ diễn ra vào

  • A
    ban ngày.
  • B
    ban đêm.
  • C
    ban ngày và ban đêm.
  • D
    lúc khí khổng đóng hoàn toàn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự vận chuyển khí oxygen vào bên trong khoang chứa khí và vận chuyển khí carbon dioxide ra bên ngoài môi trường thông qua khí khổng sẽ diễn ra trong quá trình hô hấp. Mà thực vật thực hiện hô hấp suốt ngày đêm.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 19 :

Cho hình ảnh mô tả đường đi của các loại khí qua các cơ quan hô hấp ở người sau:

(1), (2), (3) lần lượt là

  • A
    khí quản; thanh quản; phế quản.
  • B
    thanh quản; khí quản; phế quản.
  • C
    phế quản; khí quản; thanh quản.
  • D
    thanh quản; phế quản; khí quản.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 20 :

Cho hình ảnh sau:

Hình ảnh trên mô tả

  • A
    con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ.
  • B
    con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở thân.
  • C
    con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở lá.
  • D
    con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở quả.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình ảnh mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ: Nước và muối khoáng từ đất được lông hút của rễ hấp thụ và đưa vào mạch gỗ để vận chuyển lên thân và lá.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Giới thiệu về ngành thực phẩm, vai trò và lĩnh vực hoạt động, đóng góp vào kinh tế và đời sống con người. Bảo đảm an toàn và dinh dưỡng, phát triển bền vững và kiểm soát chất lượng. Quy trình sản xuất, thành phần dinh dưỡng và bảo quản thực phẩm. Các vấn đề liên quan như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đổi mới công nghệ.

Khái niệm về công cụ gia dụng và các tính năng chung của chúng. Phân loại các loại công cụ gia dụng theo từng nhóm và mô tả các tiêu chuẩn chất lượng của chúng, bao gồm độ bền, độ an toàn và tính năng sử dụng. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản các công cụ gia dụng đúng cách để đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ của chúng.

Quá trình luyện kim: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Các phương pháp luyện kim truyền thống và hiện đại: nung chảy, điện hóa và cơ học. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của quá trình luyện kim: sản xuất kim loại và các sản phẩm kim loại như máy móc, đồ gia dụng, xe hơi và máy bay.

Quá trình nung: định nghĩa, phương pháp và ứng dụng

Khái niệm về quá trình đúc và vai trò của nó trong sản xuất kim loại - Các bước và phương pháp đúc kim loại - Ứng dụng của quá trình đúc trong sản xuất công nghiệp và tiêu dùng.

Khái niệm về thép hợp kim

Khái niệm về khả năng chịu nhiệt

Khái niệm về thép hợp kim Crom

Khái niệm về thép hợp kim Niken - định nghĩa, thành phần và ứng dụng

Xem thêm...
×