Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

V (verb): Động từ

Lưu ý:

S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU

S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

- I usually wake up early everyday.

(Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

=> Chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

- He never watches television.

(Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

=> Chủ ngữ là “he” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

do not = don’t

does not = doesn’t

Lưu ý:

S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not

S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

- I don’t go shopping regularly.

(Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

=> Chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

- He doesn’t work on Sunday.

(Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)

=> Chủ ngữ là “he” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

3. Thể nghi vấn

3.1. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: Yes, S + do/ does./ No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

- Do you like eating pizza? => Yes, I do./ No, I don’t.

(Bạn có thích ăn pizza không? => Có./ Không.)

=> Chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.

- Does you mother have a sister? - Yes, she does./ No, she doesn’t.

(Mẹ cậu có chị/em gái không? => Có./ Không.)

=> Chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

What do you like doing in your free time?

(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

Where does she work?

(Cô ấy làm việc ở đâu?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hóa thạch - khám phá lịch sử địa chất, phát triển sinh vật và khảo cổ học.

Khái niệm về sản phẩm hàng ngày

Khái niệm sử dụng bền vững và các nguyên tắc và biện pháp để thực hiện nó. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và tạo ra lợi ích dài hạn là các nguyên tắc cơ bản. Tái chế và tái sử dụng, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và giảm thiểu lượng rác thải là các biện pháp cụ thể. Sử dụng bền vững bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên và tạo ra tương lai bền vững cho con cháu chúng ta.

Tài nguyên và tầm quan trọng

Hình thành dầu mỏ, cơ sở địa chất của dầu mỏ, quá trình hình thành dầu mỏ, khám phá và khai thác dầu mỏ, các phương pháp và công nghệ hiện đại, công nghệ hiện đại trong khai thác dầu mỏ.

Khái niệm về sự tích tụ các hóa thạch - quá trình hình thành và tồn tại, các loại hóa thạch, quá trình tích tụ và ý nghĩa trong việc tìm hiểu về quá khứ và sự phát triển của các loài.

Đa dạng sinh vật biển và môi trường sống của chúng

Lớp đất, tầng đất, quá trình hình thành lớp đất, các đặc điểm và sự phân bố của lớp đất, lớp đá, các loại đá, quá trình hình thành lớp đá, sự phân bố và ảnh hưởng của lớp đá.

Khái niệm về di chuyển dầu và khí

Khái niệm về lỗ khoan và cấu trúc lỗ khoan: đường kính, độ sâu và hình dạng. Các loại lỗ khoan phổ biến: tròn, vuông, hình chữ nhật và quy trình thực hiện lỗ khoan.

Xem thêm...
×