Đề thi học kì 2 Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạoĐề kiểm tra học kì 2 Toán 10 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 35 câu - 7,0 điểm ).
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).
Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là R?
A. y=x3+3x2−1.
B. y=x2+2x.
C. y=2x+3x2.
D. y=x+2x−1.
Câu 2. Tìm tập xác định Dcủa hàm số y=√2−x−4√x+4.
A. D=[−4;2].
B. D=(−4;2].
C. D=[−4;2).
D. D=(−2;4].
Câu 3. Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c (a≠0) có đồ thị (P), đỉnh của (P) được xác định bởi công thức nào?
A. I(−b2a;−Δ4a).
B. I(−ba;−Δ4a).
C. I(b2a;Δ4a).
D. I(−b2a;Δ4a).
Câu 4. Xác định các hệ số a và b để Parabol (P):y=ax2+4x−b có đỉnh I(−1;−5).
A. {a=3b=−2.
B. {a=3b=2.
C. {a=2b=3.
D. {a=2b=−3.
Câu 5. Cho hàm số y=f(x)=ax2+bx+c có đồ thị như hình vẽ. Đặt Δ=b2−4ac, tìm dấu của a và Δ.
A. a>0, Δ>0.
B. a<0, Δ>0.
C. a>0, Δ=0.
D.a<0, ,Δ=0.
Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình x2−7x+12x2−4≤0là.
A. S=[−2;2]∪[3;4].
B. S=(−2;2]∪[3;4].
C. S=(−2;2)∪[3;4].
D. S=[−2;2]∪(3;4).
Câu 7. Phương trình √x−1=x−3 có tập nghiệm là
A. S={5}.
B. S={2;5}.
C. S={2}.
D. S=∅.
Câu 8. Số nghiệm của phương trình √x2−4x+3=√1−xlà
A. Vô số.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:x−2y+3=0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
A. →n=(1;−2)
B. →n=(2;1)
C. →n=(−2;3)
D. →n=(1;3)
Câu 10. Cho đường thẳng d:7x+3y−1=0. Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d ?
A. →u=(7;3).
B. →u=(3;7).
C. →u=(−3;7).
D. →u=(2;3).
Câu 11. Phương trình đường thẳng d đi qua A(1;−2) và vuông góc với đường thẳng Δ:3x−2y+1=0 là
A. 3x−2y−7=0.
B. 2x+3y+4=0.
C. x+3y+5=0.
D. 2x+3y−3=0.
Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d:x−2y−1=0 song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?
A. x+2y+1=0. B. 2x−y=0. C. −x+2y+1=0. D. −2x+4y−1=0.
Câu 13. Khoảng cách từ điểm A(1;1) đến đường thẳng 5x−12y−6=0 là
A. 13.
B. −13.
C. −1.
D. 1.
Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của a để góc tạo bởi đường thẳng {x=9+aty=7−2t (t∈R) và đường thẳng 3x+4y−2=0 bằng 45∘.
A. a=1, a=−14.
B. a=27, a=−14.
C. a=−2, a=−14.
D. a=27, a=14.
Câu 15. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C):(x−2)2+(y+3)2=9. Đường tròn có tâm và bán kính là
A. I(2;3),R=9.
B. I(2;−3),R=3.
C. I(−3;2),R=3.
D. I(−2;3),R=3.
Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I(−1;2), bán kính bằng 3?
A. (x−1)2+(y+2)2=9.
B. (x+1)2+(y+2)2=9.
C. (x−1)2+(y−2)2=9.
D. (x+1)2+(y−2)2=9.
Câu 17.Phương trình đường tròn có tâm I(1;2) và bán kính R=5 là
A. x2+y2−2x−4y−20=0.
B. x2+y2+2x+4y+20=0.
C. x2+y2+2x+4y−20=0.
D. x2+y2−2x−4y+20=0.
Câu 18. Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn đi qua ba điểm A(1;2), B(5;2), C(1;−3) có phương trình là
A. x2+y2+25x+19y−49=0.
B. 2x2+y2−6x+y−3=0.
C. x2+y2−6x+y−1=0.
D. x2+y2−6x+xy−1=0.
Câu 19. Đường elip x29+y27=1 cắt trục tung tại hai điểm B1, B2. Độ dài B1B2 bằng
A. 2√7.
B. √7.
C. 3.
D. 6.
Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol (H):x24−y23=1 là
A. F1=(−5;0);F2=(5;0).
B. F1=(0;−5);F2=(0;5).
C. F1=(0;−√7);F2=(0;√7).
D. F1=(−√7;0);F2=(√7;0).
Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.
A. 20.
B. 11.
C. 30.
D. 10.
Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.
Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ
A. 360 B. 343 C. 480 D. 347
Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?
A. 24. B. 720. C. 840. D. 35.
Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là:
A. Akn=n!(n−k)!.
B. Akn=n!(n−k)!k!.
C. Ckn=n!(n−k)!k!.
D. Ckn=n!(n−k)!.
Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
A. 55. B. 5!. C. 4!. D. 5.
Câu 27. Một lớp có 15 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 bạn học sinh sao cho trong đó có đúng 3 học sinh nữ?
A. 110790.
B. 119700.
C. 117900.
D. 110970.
Câu 28. Có 15 học sinh giỏi gồm 6 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 4249.
B. 4250.
C. 5005.
D. 805.
Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của (2x−3)4, số hạng tổng quát của khai triển là
A. Ck42k34−k.x4−k.
B. Ck424−k(−3)k.x4−k.
C. Ck424−k3k.x4−k.
D. Ck42k(−3)4−k.x4−k.
Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì n(Ω) là bao nhiêu?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 16.
Câu 31. Cho A, ¯A là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố A là 15. Xác suất để xảy ra biến cố ¯A là
A. P(¯A)=1.
B. P(¯A)=14.
C. P(¯A)=15.
D. P(¯A)=45.
Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?
A. 1236.
B. 1136.
C. 636.
D. 836.
Câu 34. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất 3 nữ.
A. 70143.
B. 73143.
C. 56143.
D. 87143.
Câu 35. Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.
A. 57286.
B. 24143.
C. 27143.
D. 229286.
II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)
Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số y=ax2+bx+c với a, b, c là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại x=−2 và có đồ thị đi qua điểm M(1;−1).
Câu 37 ( 1 điểm) Tìm tham số m để góc giữa hai đường thẳng Δ1:{x=−1+mty=9+t, Δ2:x+my−4=0 bằng 60∘.
Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của x7 trong khai triển biểu thức x2(2x−1)8+(3x−1)10
Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp 7 bạn nam và 5 bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu - 7,0 điểm).
Câu 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định là R ?
A. y=x3+3x2−1.
B. y=x2+2x.
C. y=2x+3x2.
D. y=x+2x−1.
Phương pháp
- Hàm đa thức có tập xác định R
Lời giải
Chọn A
Hàm số y=x3+3x2−1 là hàm đa thức bậc ba nên tập xác định là R.
Câu 2. Tìm tập xác định Dcủa hàm số y=√2−x−4√x+4.
A. D=[−4;2].
B. D=(−4;2].
C. D=[−4;2).
D. D=(−2;4].
Phương pháp
- Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0
- Căn thức xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn bằng 0.
Lời giải
Chọn B
Hàm số xác định khi và chỉ khi {2−x≥0x+4>0⇔{x≤2x>−4.
Vậy D=(−4;2].
Câu 3. Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c (a≠0) có đồ thị (P), đỉnh của (P) được xác định bởi công thức nào?
A. I(−b2a;−Δ4a).
B. I(−ba;−Δ4a).
C. I(b2a;Δ4a).
D. I(−b2a;Δ4a).
Phương pháp
Đỉnh của parabol (P):y=ax2+bx+c (a≠0) là điểm I(−b2a;−Δ4a).
Lời giải
Chọn A
Đỉnh của parabol (P):y=ax2+bx+c (a≠0) là điểm I(−b2a;−Δ4a).
Câu 4. Xác định các hệ số a và b để Parabol (P):y=ax2+4x−b có đỉnh I(−1;−5).
A. {a=3b=−2.
B. {a=3b=2.
C. {a=2b=3.
D. {a=2b=−3.
Phương pháp
Đỉnh của parabol (P):y=ax2+bx+c (a≠0) là điểm I(−b2a;−Δ4a).
Lời giải
Chọn C
Ta có: xI=−1⇒−42a=−1⇒a=2.
Hơn nữa I∈(P) nên −5=a−4−b⇒b=3.
Câu 5. Cho hàm số y=f(x)=ax2+bx+c có đồ thị như hình vẽ. Đặt Δ=b2−4ac, tìm dấu của a và Δ.
A. a>0, Δ>0.
B. a<0, Δ>0.
C. a>0, Δ=0.
D.a<0, ,Δ=0.
Phương pháp
* Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên a>0 và đồ thị hàm số cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nên Δ>0.
Lời giải
Chọn A
* Đồ thị hàm số là một Parabol quay bề lõm lên trên nên a>0 và đồ thị hàm số cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nên Δ>0.
Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình x2−7x+12x2−4≤0là.
A. S=[−2;2]∪[3;4].
B. S=(−2;2]∪[3;4].
C. S=(−2;2)∪[3;4].
D. S=[−2;2]∪(3;4).
Phương pháp
Sử dụng dấu của tam thức bậc hai rồi lập bảng xét dấu
Lời giải
Chọn C
Xét f(x)=x2−7x+12x2−4
Tập xác định D=R∖{−2;2}.
x2−7x+12=0⇔[x=3x=4.
x2−4=0⇔[x=−2x=2.
Bảng xét dấu f(x)
Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S=(−2;2)∪[3;4].
Câu 7. Phương trình √x−1=x−3 có tập nghiệm là
A. S={5}.
B. S={2;5}.
C. S={2}.
D. S=∅.
Phương pháp
Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.
Lời giải
Chọn A
Ta có: √x−1=x−3⇔{x−3≥0x−1=(x−3)2⇔{x≥3x2−7x+10=0⇔{x≥3[x=2x=5⇔x=5
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={5}.
Câu 8. Số nghiệm của phương trình √x2−4x+3=√1−xlà
A. Vô số. B. 2. C. 1. D. 0.
Phương pháp
Bình phương hai vế của phương trình để đưa về giải phương trình bậc hai.
Lời giải
Chọn C
Ta có √x2−4x+3=√1−x
⇔ {1−x≥0x2−4x+3=1−x⇔{x≤1x2−3x+2=0⇔ {x≤1[x=1x=2⇔x=1.
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:x−2y+3=0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
A. →n=(1;−2)
B. →n=(2;1)
C. →n=(−2;3)
D. →n=(1;3)
Phương pháp
Vecto pháp tuyến của đường thẳng d:ax+by+c=0 là →n=(a;b)
Lời giải
Chọn A
Câu 10. Cho đường thẳng d:7x+3y−1=0. Vectơ nào sau đây là Vectơ chỉ phương của d?
A. →u=(7;3).
B. →u=(3;7).
C. →u=(−3;7).
D. →u=(2;3).
Phương pháp
Vecto pháp tuyến của đường thẳng d:ax+by+c=0 là →n=(a;b). Khi đó →u=(−b;a)
Lời giải
Chọn C
Đường thẳng d có 1 VTPT là →n=(7;3)nên d có 1 VTCP là →u=(−3;7).
Câu 11. Phương trình đường thẳng d đi qua A(1;−2) và vuông góc với đường thẳng Δ:3x−2y+1=0 là:
A. 3x−2y−7=0.
B. 2x+3y+4=0.
C. x+3y+5=0.
D. 2x+3y−3=0.
Phương pháp
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(x0,y0) và nhận →n=(a;b) làm vecto pháp tuyến là : d:a(x−x0)+b(y−y0)=0
Lời giải
Chọn B
Do d⊥Δ⇒→nd(2;3)
Mà đường thẳng d đi qua A(1;−2) nên ta có phương trình: 2(x−1)+3(y+2)=0⇔2x+3y+4=0.
Vậy phương trình đường thẳng d:2x+3y+4=0.
Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d:x−2y−1=0 song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?
A. x+2y+1=0.
B. 2x−y=0.
C. −x+2y+1=0.
D. −2x+4y−1=0.
Phương pháp
Sử dụng công thức vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Lời giải
Chọn D
Ta kiểm tra lần lượt các đường thẳng
+) Với d1:x+2y+1=0 có 11≠2−2⇒d cắt d1.
+) Với d2:2x−y=0 có 21≠−1−2⇒dcắt d2.
+) Với d3:−x+2y+1=0 có −11=2−2≠1−1⇒dtrùng d3.
+) Với d4:−2x+4y−1=0 có 1−2=−24≠−1−1⇒d song song d4
Câu 13. Khoảng cách từ điểm A(1;1) đến đường thẳng 5x−12y−6=0 là
A. 13. B. −13. C. −1. D. 1.
Phương pháp
Khoảng cách từ điểm M(x0;y0) đến đường thẳng Δ:ax+by+c=0 là: d(M,Δ)=|ax0+by0+c|√a2+b2
Lời giải
Chọn D
Khoảng cách từ điểm A(1;1) đến đường thẳng Δ:5x−12y−6=0 là
d(A,Δ)=|5.1−12.1−6|√52+(−12)2=1.
Câu 14. Xác định tất cả các giá trị của a để góc tạo bởi đường thẳng {x=9+aty=7−2t (t∈R) và đường thẳng 3x+4y−2=0 bằng 45∘.
A. a=1, a=−14.
B. a=27, a=−14.
C. a=−2, a=−14.
D. a=27, a=14.
Phương pháp
Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng có: cos(a,b)=→n1.→n2|→n1|.|→n2|.
Lời giải
Chọn B
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng đã cho.
Đường thẳng {x=9+aty=7−2t (t∈R) có vectơ chỉ phương là →u=(a;−2).
Đường thẳng 3x+4y−2=0 có vectơ chỉ phương là →v=(4;−3).
Ta có cosφ=|cos(→u,→v)| ⇔cos45∘=|→u.→v||→u|.|→v| ⇔1√2=|4a+6|5√a2+4
⇔5√a2+4=√2|4a+6|⇔25a2+100=32a2+96a+72
⇔7a2+96a−28=0⇔[a=27a=−14.
Câu 15. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C):(x−2)2+(y+3)2=9. Đường tròn có tâm và bán kính là
A. I(2;3),R=9.
B. I(2;−3),R=3.
C. I(−3;2),R=3.
D. I(−2;3),R=3.
Phương pháp
Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là : (x−a)2+(y−b)2=R2
Lời giải
Chọn B
Đường tròn (C) có tâm I(2;−3) và bán kính R=3.
Câu 16. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I(−1;2), bán kính bằng 3?
A. (x−1)2+(y+2)2=9.
B. (x+1)2+(y+2)2=9.
C. (x−1)2+(y−2)2=9.
D. (x+1)2+(y−2)2=9.
Phương pháp
Phương trình đường tròn (O) có tâm I(a,b) và bán kính R là : (x−a)2+(y−b)2=R2
Lời giải
Chọn D
Phương trình đường tròn tâm I(−1;2) và bán kính R=3 là: (x+1)2+(y−2)2=9.
Câu 17. Phương trình đường tròn có tâm I(1;2) và bán kính R=5 là
A. x2+y2−2x−4y−20=0.
B. x2+y2+2x+4y+20=0.
C. x2+y2+2x+4y−20=0.
D. x2+y2−2x−4y+20=0.
Lời giải
Chọn A
Phương trình đường tròn có tâm I(1;2) và bán kính R=5 là (x−1)2+(y−2)2=52
⇔x2−2x+1+y2−4y+4=25⇔x2+y2−2x−4y−20=0.
Câu 18. Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn đi qua ba điểm A(1;2), B(5;2), C(1;−3) có phương trình là.
A. x2+y2+25x+19y−49=0.
B. 2x2+y2−6x+y−3=0.
C. x2+y2−6x+y−1=0.
D. x2+y2−6x+xy−1=0.
Phương pháp
Phương trình đường tròn có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0.
Lời giải
Chọn C
Phương trình đường tròn có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0. Đường tròn này đi qua 3 điểm A,B,C nên
{1+4−2a−4b+c=025+4−10a−4b+c=01+9−2a+6b+c=0⇔{a=3b=−12c=−1.
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là x2+y2−6x+y−1=0.
Câu 19. Đường elip x29+y27=1 cắt trục tung tại hai điểm B1, B2. Độ dài B1B2 bằng
A. 2√7.
B. √7.
C. 3.
D. 6.
Phương pháp
Phương trình Elip (E):x2a2+y2b2=1 có độ dài B1B2=2b
Lời giải
Chọn A
Ta có x=0⇒y=±√7.
Elip cắt trục tung tại hai điểm B1(0;−√7), B2(0;√7). Suy ra B1B2=2√7.
Câu 20. Tọa độ các tiêu điểm của hypebol (H):x24−y23=1 là
A. F1=(−5;0);F2=(5;0).
B. F1=(0;−5);F2=(0;5).
C. F1=(0;−√7);F2=(0;√7).
D. F1=(−√7;0);F2=(√7;0).
Phương pháp
Phương trình Hypebol (H):x2a2−y2b2=1 có tọa độ hai tiêu điểm là F1=(−c;0);F2=(c;0) với c2=a2+b2
Lời giải
Chọn D
Gọi F1=(−c;0);F2=(c;0) là hai tiêu điểm của (H).
Từ phương trình (H):x24−y23=1, ta có: a2=4 và b2=3 suy ra c2=a2+b2=7⇒c=√7,(c>0).
Vậy tọa độ các tiêu điểm của (H)là F1=(−√7;0);F2=(√7;0).
Câu 21. Một tổ có học sinh nữ và học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật.
A. 20. B. 11. C. 30. D. 10.
Phương pháp
Áp dụng quy tắc cộng
Lời giải
Chọn B
Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ 11 học sinh, ta có 11 cách chọn.
Câu 22. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.
Phương pháp
Áp dụng quy tắc nhân
Lời giải.
Chọn D
∙ Từ có 4 cách.
∙ Từ có 2 cách.
∙ Từ có 2 cách.
Vậy theo qui tắc nhân ta có 4×2×3=24 cách.
Câu 23. Từ các số lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số lẻ
A. 360 B. 343 C. 480 D. 347
Phương pháp
Áp dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng
Lời giải
Chọn C
Gọi số cần lập ; và đôi một khác nhau.
Vì số cần lập là số lẻ nên phải là số lẻ. Ta lập qua các công đoạn sau.
Bước 1: Có 4 cách chọn d
Bước 2: Có 6 cách chọn a
Bước 3: Có 5 cách chọn b
Bước 4: Có 4 cách chọn c
Vậy có 480 số thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 24. Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?
A. 24. B. 720. C. 840. D. 35.
Phương pháp
Áp dụng công thức chỉnh hợp : Akn=n!(n−k)!.
Lời giải
Chọn C
Ta có: A47=7!3!=840.
Câu 25. Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là:
A. Akn=n!(n−k)!.
B. Akn=n!(n−k)!k!.
C. Ckn=n!(n−k)!k!.
D. Ckn=n!(n−k)!.
Phương pháp
Áp dụng công thức chỉnh hợp : Akn=n!(n−k)!.
Lời giải
Chọn C
Akn=n!(n−k)!.
Câu 26. Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
A. 55. B. 5!. C. 4!. D. 5.
Phương pháp
Áp dụng công thức hoán vị
Lời giải
Chọn B
Số cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc là 5!.
Câu 27. Một lớp có 15 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 bạn học sinh sao cho trong đó có đúng 3 học sinh nữ?
A. 110790. B. 119700. C. 117900. D. 110970.
Phương pháp
Áp dụng công thức tổ hợp
Lời giải.
Chọn B
Số cách chọn 3 học sinh nữ là: C320=1140 cách.
Số cách chọn 2 bạn học sinh nam là: C215=105 cách.
Số cách chọn 5 bạn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 1140×105=119700.
Câu 28. Có 15 học sinh giỏi gồm 6 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 4249. B. 4250. C. 5005. D. 805.
Phương pháp
Áp dụng công thức tổ hợp
Lời giải
Chọn B
Số cách chọn 6 học sinh bất kỳ trong 15 học sinh là C615=5005.
Số cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 12 là C66=1 cách.
Số cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 10 và 11 là C69=84 cách.
Số cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 10 và 12 là C611−C66=461 cách.
Số cách chọn 6 học sinh chỉ có khối 11 và 12 là C610−C66=209 cách.
Do đó số cách chọn 6 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh là 5005−1−84−461−209=4250 cách.
Câu 29. Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của (2x−3)4, số hạng tổng quát của khai triển là
A. Ck42k34−k.x4−k.
B. Ck424−k(−3)k.x4−k.
C. Ck424−k3k.x4−k.
D. Ck42k(−3)4−k.x4−k.
Phương pháp
Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton
Lời giải
Chọn B
Số hạng tổng quát của khai triển (2x−3)4 là Ck4(2x)4−k(−3)k=Ck424−k(−3)k.x4−k.
Câu 30. Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì n(Ω) là bao nhiêu?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 16.
Phương pháp
Sử dụng quy tắc đếm
Lời giải
Chọn C
n(Ω)=2.2.2=8.
Câu 31. Cho A, ¯A là hai biến cố đối nhau trong cùng một phép thử T; xác suất xảy ra biến cố A là 15. Xác suất để xảy ra biến cố ¯A là
A. P(¯A)=1.
B. P(¯A)=14.
C. P(¯A)=15.
D. P(¯A)=45.
Phương pháp
Theo tính chất xác suất ta có P(A)=1−P(¯A)
Lời giải
Chọn D
Theo tính chất xác suất ta có P(A)=1−P(¯A)=1−15=45
Câu 32. Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Phương pháp
Công thức tính xác suất
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu:Ω={1;2;3;4;5;6}
Biến cố xuất hiện mặt chẵn: A={2;4;6}
Suy ra P(A)=n(A)n(Ω)=12.
Câu 33. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là
A. 1236.
B. 1136.
C. 636.
D. 836.
Phương pháp
Công thức tính xác suất
Lời giải.
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=6.6=36.
Gọi A là biến cố ″Ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm″. Để tìm số phần tử của biến cố A, ta đi tìm số phần tử của biến cố đối ¯A là ″Không xuất hiện mặt sáu chấm″
Vậy xác suất cần tính P(A)=1136.
Câu 34. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất 3 nữ.
A. 70143.
B. 73143.
C. 56143.
D. 87143.
Phương pháp
Công thức tính xác suất
Lời giải.
Chọn A
Không gian mẫu là chọn tùy ý 4 người từ 13 người.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=C413=715.
Gọi A là biến cố ″4 người được chọn có ít nhất 3 nữ″. Ta có hai trường hợp thuận lợi cho biến cố A như sau:
● TH1: Chọn 3 nữ và 1 nam, có C38C15 cách.
● TH2: Chọn cả 4 nữ, có C48 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)=C38C15+C48=350.
Vậy xác suất cần tính P(A)=n(A)n(Ω)=350715=70143.
Câu 35. Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.
A. 57286.
B. 24143.
C. 27143.
D. 229286.
Phương pháp
Công thức tính xác suất
Lời giải.
Chọn A
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 13 học sinh.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n(Ω)=C313=286.
Gọi A là biến cố ″3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12″. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A là:
● TH1: Chọn 1 học sinh khối 11; 1 học sinh nam khối 12 và 1 học sinh nữ khối 12 nên có C12C18C13=48 cách.
● TH2: Chọn 1 học sinh khối 11; 2 học sinh nữ khối 12 có C12C23=6 cách.
● TH3: Chọn 2 học sinh khối 11; 1 học sinh nữ khối 12 có C22C13=3 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố A là n(A)=48+6+3=57.
Vậy xác suất cần tính P(A)=n(A)n(Ω)=57286.
II. TỰ LUẬN (04 câu – 3,0 điểm)
Câu 36 ( 1 điểm) Xác định hàm số y=ax2+bx+c với a, b, c là các tham số, biết rằng hàm số ấy đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại x=−2 và có đồ thị đi qua điểm M(1;−1).
Phương pháp
Thay các giá trị đề bài cho vào hàm số y.
Lời giải
Tập xác định D=R.
Trên R, do hàm y=ax2+bx+c đạt giá trị lớn nhất nên a<0.
Do đó theo giả thiết, ta có: {−b2a=−24a−2b+c=5a+b+c=−1⇔{a=−23b=−83c=73 (nhận).
Vậy hàm số cần tìm là y=−23x2−83x+73.
Câu 37( 1 điểm) Tìm tham số m để góc giữa hai đường thẳng Δ1:{x=−1+mty=9+t, Δ2:x+my−4=0 bằng 60∘.
Phương pháp
Sử dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng cos(Δ1,Δ2)=|→n1⋅→n2||→n1|⋅|→n2|
Lời giải
Hai đường thẳng đã cho có vectơ pháp tuyến lần lượt là →n1=(1;−m),→n2=(1;m).
Ta có: cos(Δ1,Δ2)=|→n1⋅→n2||→n1|⋅|→n2|=|1−m2|√1+m2⋅√1+m2=cos60∘⇒|1−m2|1+m2=12
⇒2|1−m2|=1+m2⇒[2(1−m2)=1+m22(1−m2)=−1−m2⇒[3m2=1m2=3⇒m=±√3∨m=±√13.
Vậy m=±√3∨m=±√13 thỏa mãn đề bài
Câu 38 (0,5điểm) Tìm hệ số của x7 trong khai triển biểu thức x2(2x−1)8+(3x−1)10
Phương pháp
Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton.
Lời giải
x2(2x−1)8+(3x−1)10=x28∑k=0Ck8.(2x)8−k(−1)k+10∑m=0Cm10.(3x)10−m(−1)m
=8∑k=0Ck8.28−k(−1)kx10−k+10∑m=0Cm10.310−m(−1)mx10−m
Hệ số x7 ứng với k=3; m=3.
Hệ số cần tìm là C38.25(−1)3+C310.37(−1)3=−264232
Câu 39 (0,5 điểm) Có bao nhiêu cách xếp 7 bạn nam và 5 bạn nữ vào một bàn tròn có 12 chỗ ngồi, sao cho không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh nhau.
Phương pháp
Sử dụng các công thức đếm.
Lời giải
Xếp 7 bạn nam vào bàn tròn có 1.6.5.4.3.2.1=720 cách xếp.
Khi đó 7 bạn nam chia vòng tròn quanh bàn thành 7 khoảng trống.
Xếp 5 bạn nữ vào 7 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nữ. Số cách xếp 5 bạn nữ là: 7.6.5.4.3=2520 cách xếp.
Theo quy tắc nhân có: 720×2520=1814400 cách xếp.
---------Hết----------
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365