Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 1 1A. Vocabulary

1. Speaking: Work in pairs. Can you answer this famous riddle from Sophocles’s play Oedipus the King? Explain your answer. 2. VOCABULARY Number the stages of life in order that people reach them. Then listen and check. 3. Match some of the phrases in exercise 2 with the pictures below of the woman at different stages of her life. 4. VOCABULARY Check the meaning of the life events below. At what age are they most likely to happen, do you think? Put them in groups A – E. Compare your answers with

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Speaking: Work in pairs. Can you answer this famous riddle from Sophocles’s play Oedipus the King? Explain your answer.

(Làm việc theo cặp. Bạn có thể trả lời câu đố nổi tiếng này từ vở kịch Oedipus the King của Sophocles không? Giải thich câu trả lơi của bạn.)

‘What creature walks on four legs in the morning, two legs in the afternoon, and three in the evening?’

(Sinh vật nào đi bằng bốn chân vào buổi sáng, hai chân vào buổi chiều và ba chân vào buổi tối?)


Bài 2

2. VOCABULARY Number the stages of life in order that people reach them. Then listen and check.

(Đánh số các giai đoạn của cuộc đời theo thứ tự mà mọi người đạt được chúng. Sau đó nghe và kiểm tra.)


Stage of life

be an adult

be a centenarian

be an infant

be a toddler

be a young child

be elderly

be in your teens

be in your twenties

be middle – aged


Bài 3

3. Match some of the phrases in exercise 2 with the pictures below of the woman at different stages of her life.

(Nối một số cụm từ trong bài tập 2 với những bức tranh dưới đây về người phụ nữ ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời của cô ấy.)


Bài 4

4. VOCABULARY Check the meaning of the life events below. At what age are they most likely to happen, do you think? Put them in groups A – E. Compare your answers with your partner’s. Do you agree?

(Kiểm tra ý nghĩa của các sự kiện cuộc sống dưới đây. Theo bạn, chúng có nhiều khả năng xảy ra nhất ở độ tuổi nào? Xếp chúng vào nhóm A – E. So sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn bạn. Bạn có đồng ý không?)

Life events

be born

be brought up (by)

become a grandparent

buy a house or flat

emigrate

get divorced

get engaged

get married

get your first job

go to university

have a change of career

inherit (money, a house, etc.)

learn to drive

leave home

leave school

pass away

retire

settle down

split up

start a business

start school

fall in love

grow up

move (house)

start a family

 A. Before you are 20______________________________________________

B. From 20 to 40_________________________________________________

C. From 40 to 60_________________________________________________

D. Over 60______________________________________________________

E. At any age____________________________________________________



Bài 5

5. Listen to four people talking about their backgrounds and their families. circle the correct answers (a-c)

(Hãy nghe bốn người nói về xuất thân và gia đình của họ. khoanh tròn các câu trả lời đúng (a-c).)


1. Bilal’s dad (Bố của Bilal)

a. was born in the UK. (được sinh ra ở Vương quốc Anh.)

b. is going to have a change of career. (sắp có sự thay đổi nghề nghiệp.)

c. wants to study law. (muốn học luật.)

2. Sandra’s family (Gia đình của Sandra)

a. have owned a number of farms. (đã sở hữu một số trang trại.)

b. sold the first farm and bought a bigger one. (đã bán trang trại đầu tiên và mua một trang trại lớn hơn.)

c. have owned the same farm for many years. (đã sở hữu cùng một trang trại trong nhiều năm.)

3. Charlotte’s mum (Mẹ của Charlotte)

a. brought up her daughter in France. (nuôi dạy con gái ở Pháp.)

b. isn’t married. (chưa kết hôn.)

c. has been married twice. (đã kết hôn hai lần.)

4. Calum’s parents (Cha mẹ của Calum)

a. inherited and ran a successful family business. (kế thừa và điều hành doanh nghiệp.)

b. didn't have a good education. (không có một nền giáo dục tốt.)

c. left Britain many years ago. (rời nước Anh nhiều năm trước.)


Bài 6

6. Complete the sentences with the past simple form of the verbs below. Then listen again and check.

(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn của các động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)


be

buy

emigrate

fall

get

get

start

grow up

leave

move

not go

not leave

not retire

 

1. My grandparents______________from Pakistan in the 1960s.

2. She______________home until last summer, when she______________married.

3. I ______________In the village where my family has lived for generations.

4. They managed to save quite a bit of money and eventually______________a small farmhouse with some land.

5. They ______________in love, ______________engaged after a week and were married a month later.

6. I ______________brought up by my mom after she______________back to the UK.

7. They ______________school at 16 and ______________to university.

8. They ______________a successful business and______________until they were in their seventies.


Bài 7

7. Work in pairs. Ask and answer about your family and your ancestors. Give extra information where you can.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về gia đình và tổ tiên của bạn. Cung cấp thêm thông tin nơi bạn có thể.)

1. How long has your family lived in this city / town?

(Gia đình bạn sống ở thành phố/thị trấn này được bao lâu rồi?)

2. Did any of them move from another part of Vietnam? From where? When?

(Có ai trong số họ chuyển đến từ một vùng khác của Việt Nam không? Từ đâu? Khi nào?)

3. Did any of your ancestors or members of your family emigrate to another country? Where to? When?

(Có bất kỳ tổ tiên hoặc thành viên nào trong gia đình bạn di cư đến một quốc gia khác không? Đến đâu? Khi nào?)

4. Are you related to anyone famous? If so, who?

(Bạn có liên quan đến ai nổi tiếng không? Nếu có, ai?)

A: How long has your family lived in this city / town?

(Gia đình bạn sống ở thành phố/thị trấn này được bao lâu rồi?)

B: We've been here for about ten years. Before that, we lived in Long An.

(Chúng tôi đã ở đây khoảng mười năm. Trước đó, chúng tôi sống ở Long An.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm Thông tin cần thiết, định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Thông tin cần thiết giúp hiểu rõ thế giới xung quanh, đưa ra quyết định thông minh và phát triển kiến thức cá nhân. Vai trò của thông tin cần thiết trong kinh doanh rất quan trọng và ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp. Các nguồn thông tin cần thiết bao gồm sách, báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, website, blog, diễn đàn và mạng xã hội. Việc xử lý thông tin cần thiết bao gồm thu thập, phân tích và trình bày thông tin. Các công cụ hỗ trợ xử lý thông tin cần thiết bao gồm phần mềm quản lý thông tin, công cụ tìm kiếm và các ứng dụng khác.

Khái niệm về kiểm tra kết quả tính toán

Khái niệm về đáp án chính xác - Tầm quan trọng và cách xác định đáp án trong bài kiểm tra. Phân loại đáp án và các phương pháp xử lý khi không biết đáp án chính xác.

Khái niệm về tỉ lệ và các loại tỉ lệ phổ biến trong toán học

Khái niệm về tích

Khái niệm về chia và vai trò của nó trong toán học

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Xem thêm...
×