Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 1 1B. Grammar

1. Look at the photo. How old do you think the woman is? Why do you think she is famous? 2. Read the text and check your ideas. 3. Complete the Learn this! box with the tenses below. Then underline an example of each of the rules (a-d) in the text in exercise 2. 4. Complete this sentence in three different ways using the three tenses in the Learn this! box. Use the verb learn. How does the meaning change? 5. Complete the sentences with the correct past simple, past continuous or past perfect for

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the photo. How old do you think the woman is? Why do you think she is famous?

(Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ bao nhiêu tuổi? Tại sao bạn nghĩ bà ấy nổi tiếng?)


Bài 2

2. Read the text and check your ideas.

(Đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

Jeanne Calment, the person with the longest lifespan ever, was born in 1875, in Arles, France. Her parents ran a shop in the town and she worked there when she was a teenager. While she was serving in the shop in 1888, she met Vincent Van Gogh, who has come in to buy pencils. She thought he was ‘dirty, ugly and badly dressed’!

In 1896, at the age of 21, she married Fernand Calment and then gave birth to a daughter, Yvonne. Fernand was very wealthy, so Jeanne never needed to work. She lived in Arles for the rest of her life, dying on 5 August 1997 at the age of 122.

So how did Jeanne manage to live so long? The French have their own theories, noting that she ate more than two pounds of chocolate a week and rode a bicycle until she was 100!


Bài 3

3. Complete the Learn this! box with the tenses below. Then underline an example of each of the rules (a-d) in the text in exercise 2.

(Hoàn thành phần khung Learn this! với các thì bên dưới. Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi quy tắc (a-d) trong văn bản ở bài tập 2.)

past continuous       past perfect              past simple

LEARN THIS! Past tenses.

a. We use the 1_____________ for a sequence of events that happened one after another.

In 1989, my parents met, fell in love and got married.

b. We use the 2_____________to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time.

It was raining and people were rushing home from work.

c. We use the 3_____________for a single event that interrupted a longer event in the past. We use the 4_____________for the longer event.

My parents got engaged while they were living in Wales.

d. We use the 5_____________for an event that happened before another event in the past.

He had started a business before he left school. 


Bài 4

4. Complete this sentence in three different ways using the three tenses in the Learn this! box. Use the verb learn. How does the meaning change?

(Hoàn thành câu này theo ba cách khác nhau bằng cách sử dụng ba thì trong phần Learn this!. Sử dụng động từ ‘learn’. nghĩa thay đổi như thế nào?)

When Tom left school, he_________/ _________ / _________ to drive.


Bài 5

5. Complete the sentences with the correct past simple, past continuous or past perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. We ____________ (move) house a lot while I____________ (grow up).

2. After Joe ____________ (learn) to drive, he___________ (buy) a car.

3. George ____________ (leave) school, ____________ (go) to university and____________ (study) engineering.

4. My parents ____________ (get) engaged in 1990.

5. They ____________ (fall) in love two years before, while they ____________ (work) in London.


Bài 6

6. Complete the text with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs below.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của các động từ dưới đây.)

be

be

become

die

get

leave

live

meet

not stop

retire

say

work

Japan is the country with the most centenarians: over 50,000. It is also where Jiroemon Kimura, the man with the longest lifespan ever, 1____________born in 1897. Kimura 2____________school at fourteen and 3____________ a job in a post office. While he 4 ____________there, he 5____________his future wife Yae. He 6____________a postal worker for 45 years when he 7____________in 1962. But he 8____________working! He 9____________a farmer! In an interview just before he 10____________at the age of 116, he said he wasn’t sure why he 11____________so long. ‘Maybe it's thanks to the sun,’ he 12____________. ‘I'm always looking up to the sky.’


Bài 7

7. SPEAKING Tell the class about a real or inventive person from a previous generation (e.g. A parent / grandparent). Use the headings below and make use of past tenses.

(Nói cho cả lớp biết về một người có thật hoặc tưởng tượng ra từ thế hệ trước (ví dụ: cha mẹ/ông bà). Sử dụng các tiêu đề dưới đây và sử dụng các thì quá khứ.)

born when / where? (sinh ra khi nào / ở đâu?)                    

education? (giáo dục?)                       

job? (công việc?)            

married (tình trạng hôn nhân)

family? (gia đình?)

moved (di chuyển?)

other interesting facts? (sự thật thú vị khác?)                                                        


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về riêng tư - Định nghĩa và tầm quan trọng của nó đối với cá nhân và xã hội. Quyền kiểm soát thông tin cá nhân, quyền không bị xâm phạm riêng tư và quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân. Nguyên tắc bảo vệ riêng tư bao gồm sự minh bạch, sự rõ ràng, sự chính xác, sự an toàn và sự đáng tin cậy. Thách thức về riêng tư bao gồm việc thu thập dữ liệu, quản lý dữ liệu và tấn công mạng. Các ứng dụng và công cụ để bảo vệ riêng tư bao gồm trình duyệt web, phần mềm chặn quảng cáo và mã hoá dữ liệu.

Khái niệm ứng dụng được tải từ các nguồn khác

Khái niệm về phân tích dữ liệu và vai trò của nó trong công việc và quản lý dữ liệu. Phân tích dữ liệu là quá trình tìm hiểu, xử lý và tạo ra thông tin hữu ích từ dữ liệu có sẵn.

Giới thiệu về Ubuntu - Tổng quan về hệ điều hành Ubuntu, lịch sử phát triển và sự phổ biến hiện nay.

Giới thiệu về Debian: Tổng quan về hệ điều hành Debian, lịch sử, mục tiêu phát triển và phạm vi sử dụng. Cài đặt Debian: Hướng dẫn cài đặt Debian trên máy tính, bao gồm các bước cài đặt và yêu cầu hệ thống. Các tính năng của Debian: Mô tả các tính năng nổi bật của Debian, bao gồm hệ thống quản lý gói, cộng đồng phát triển và phiên bản hỗ trợ lâu dài. Cấu trúc hệ thống Debian: Tổng quan về cấu trúc hệ thống Debian, bao gồm các thư mục chính và vai trò của chúng trong hệ thống. Quản lý gói và phần mềm trên Debian: Hướng dẫn quản lý gói và phần mềm trên Debian, bao gồm cài đặt, cập nhật và gỡ bỏ phần mềm.

Fedora: Bản phân phối Linux miễn phí và mã nguồn mở, cung cấp môi trường làm việc ổn định và an toàn. Hỗ trợ nhiều phần cứng và phần mềm, với các công cụ và ứng dụng tiên tiến.

Giới thiệu về CentOS - Hệ điều hành mã nguồn mở, lịch sử phát triển và tầm quan trọng trong cộng đồng nguồn mở. Cài đặt và cấu trúc file, lệnh cơ bản, cũng như hướng dẫn cài đặt và cấu hình phần mềm trên CentOS.

Công cụ quản lý thư viện mã nguồn mở - định nghĩa và vai trò

Phụ thuộc ứng dụng JavaScript và các thư viện phổ biến

Giới thiệu về Nodejs, lịch sử phát triển và tính năng chính của nó. Nodejs là một nền tảng phát triển ứng dụng mạng phía máy chủ dựa trên môi trường JavaScript runtime của Chrome. Nó được xây dựng trên V8 engine và có tính năng quan trọng là khả năng xử lý không đồng bộ, giúp tối ưu hiệu suất ứng dụng và giảm thiểu thời gian chờ đợi cho người dùng. Ngoài ra, Nodejs hỗ trợ mô hình sự kiện và có một hệ sinh thái mạnh mẽ với các module và thư viện đa dạng.

Xem thêm...
×