Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo - chi tiết

Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:

Cuộn nhanh đến câu

Đọc - 1

Câu 1 (trang 131, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:

A

B

1. Thơ sáu chữ

a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.

2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên

b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư, tật xấu trong cuộc sống.

3. Hài kịch

c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học.

4. Luận điểm trong văn bản nghị luận

d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.

5. Truyện cười

đ. Là một thể loại kịch, dùng biện pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người.

6. Thơ bảy chữ

e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề.


Đọc - 2

Câu 2 (trang 131, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì 1 để hoàn thành bảng sau:

Bài học

Tên văn bản

Tác giả

Thể loại

Đặc điểm

Nội dung

Hình thức

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 


Đọc - 3

Câu 3 (trang 132, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì 1 về việc đọc hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể:

STT

Thể loại

Kinh nghiệm đọc rút ra

1

Thơ sáu chữ, bảy chữ

 

2

Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên

 

3

Văn bản nghị luận

 

4

Truyện cười

 

5

Hài kịch

 


Tiếng Việt - 1

Câu 1 (trang 132, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích máu trong cơ thể lưu thông tốt hơn. Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hòa hơn.

(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)

a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.

b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có)

c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng.


Tiếng Việt - 2

Câu 2 (trang 132, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Cho bài ca dao sau:

Ai ơi về miệt Tháp Mười

Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn

a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.

b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.


Tiếng Việt - 3

Câu 3 (trang 132, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.

a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì.

b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.


Viết - 1

Câu 1 (trang 133, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau:

Kiểu bài

Khái niệm

Đặc điểm

Bố cục

Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên

 

 

 

Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống

 

 

 

Bài văn kể lại một hoạt động xã hội

 

 

 


Viết - 2

Câu 2 (trang 133, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Ở học kì 1 của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã học ở lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài nào? So với những lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm được điều gì mới về cách viết các kiểu bài ấy.


Viết - 3

Câu 3 (trang 133, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở học kì 1 được trình bày trong bảng sau là đúng hay sai?

STT

Nhận dịnh về cách viết các kiểu bài

Đúng

Sai

Lí giải nếu sai

1

Khi làm thơ sáu chữ, bảy chữ, chỉ được sử dụng một loại vần trong số các loại vần như: vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách/ vần chéo.

 

 

 

2

Bố cục đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do gồm hai phần sau: mở đoạn (giới thiệu nhan đề bài thơ tự do, tên tác giả, nêu cảm nghĩ chung về bài thơ), thân đoạn (nêu các ý thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về toàn bộ bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của bài thơ)

 

 

 

3

Đối với bài viết thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nội dung

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 


Nói và nghe - 1

Câu 1 (trang 134, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em đã trải nghiệm ở mỗi bài học của học kì 1. Trong những nội dung ấy, em có ấn tượng với trải nghiệm ở bài học nào nhất?


Nói và nghe - 2

Câu 2 (trang 134, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Theo em, việc nghe, tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe, nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?


Nói và nghe - 3

Câu 3 (trang 134, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, em sẽ chọn chia sẻ điều gì?


Nói và nghe - 4

Câu 4 (trang 134, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống đạt kết quả như mong muốn là gì? Vì sao em cho là như vậy?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tủy xương - Định nghĩa và vai trò trong cơ thể | Cấu trúc của tủy xương - Thành phần tế bào và chức năng | Tính chất của tủy xương - Tính chất vật lý và hóa học | Chức năng của tủy xương - Sản xuất tế bào máu và bảo vệ hệ miễn dịch | Bệnh lý liên quan đến tủy xương - Ung thư tủy xương, suy tủy xương và các bệnh lý khác.

Khái niệm về phá hủy

Khái niệm về gan, vai trò và cấu trúc của nó. Bệnh viêm gan A, B, C và cách bảo vệ sức khỏe gan.

Khái niệm chỉ số đếm hồng cầu

Khái niệm về giá trị bình thường

Khái niệm về thiếu máu

Khái niệm và triệu chứng chóng mặt

Giới thiệu về bệnh thận, nguyên nhân gây bệnh thận, triệu chứng và biểu hiện của bệnh thận, cách phòng ngừa và điều trị bệnh thận.

Khái niệm về bệnh máu - Định nghĩa và dấu hiệu chung của bệnh máu. Bệnh máu ảnh hưởng đến hệ thống máu, gây ra thiếu chất dinh dưỡng và oxy, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và dừng chảy máu. Có nhiều loại bệnh máu như thiếu máu, ung thư máu, bạch cầu, đông máu và các loại khác. Triệu chứng khác nhau tùy loại và mức độ nghiêm trọng. Chẩn đoán và điều trị bằng xét nghiệm máu, sinh thiết tủy xương, CT scan và siêu âm. Thuốc, hóa trị, tủy xương ghép và hỗ trợ khác là các phương pháp điều trị.

Khái niệm về yếu tố đông máu

Xem thêm...
×