Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo đề số 6 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. ĐỌC HIỂU (6đ)

Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

Thuật hứng 24

Công danh đã được hợp (1) về nhàn,

Lành dữ âu chi (2) thế nghị (3) khen.

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh (4) phát cỏ ương sen.

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc (5),

Thuyền chở yên hà (6) nặng vạy (7) then.

Bui có một lòng trung lẫn (9) hiếu,

Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. (10)

(Thuật hứng 24 – Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh niên, 2003, tr.87)

(1) Hợp: Tiếng cổ có nghĩa là đáng, nên

(2) Âu chi: Lo chi

(3) Nghị: dị nghị ở đây hiểu là chê

(4) Đìa thanh: đìa là vũng nước ngoài đồng. Thanh là trong

(5) Đầy qua nóc: đầy quá nóc nhà, nóc kho

(6) Yên hà: khói, ráng

(7) Vạy: oằn, cong. Nặng vạy then: chở nặng làm thang thuyền oằn xuống

(8) Bui: tiếng cổ, nghĩa là chỉ có

(9) Lẫn: (hoặc lễn, miễn): tiếng cổ nghĩa là với hoặc và

(10) Mài chăng khuyết… mài cũng không mòn, nhuộm cũng không đen: Ý nói lòng trung hiếu bền vững

Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ thất ngôn xen lục ngôn

C. Thơ thất ngôn

D. Thơ thất ngôn bát cú

Câu 2: Cặp từ trái nghĩa trong câu thơ thứ hai Lành dữ âu chi thế nghị khen là cặp từ nào?

A. Khen - chê

B. Lành - khen

C. Lành – dữ

D. Lành – dữ và khen - chê

Câu 3: Trong 2 câu thực: Ao cạn vớt bèo cấy muống – Đìa thanh phát cỏ ương sen, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. Đối

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. Liệt kê

Câu 4: Trong hai câu luận: Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc – Thuyền chở yên hà nặng vạy then, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?

A. Nhân hóa và so sánh

B. So sánh và ẩn dụ

C. Đối và phóng đại

D. Nhân hóa và đối

Câu 5: Hai câu thơ kết cho ta thấy được vẻ đẹp tâm hồn gì ở nhà thơ Nguyễn Trãi?

A. Tấm lòng trung hiếu (lòng yêu nước, thương dân), kiên trì với lí tưởng yêu nước thương dân…

B. Tâm hồn thanh cao, lối sống thanh nhàn, hòa hợp với tự nhiên

C. Bất mãn với cuộc sống nghèo khổ ở chốn nông thôn, chán ghét thực tại

D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, muốn sống cuộc đời ẩn dật, thanh cao chốn làng quê

Câu 6: Trong bài thơ có mấy câu thơ lục ngôn?

A. 1 câu

B. 2 câu

C. 3 câu

D. 4 câu

Câu 7: Từ “phong nguyệt” trong câu thơ Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc được hiểu là gì?

A. Có nghĩa là gió trăng

B. Có nghĩa là mây gió

C. Có nghĩa là gió lớn

D. Có nghĩa là trăng sáng

Câu 8: Hình ảnh hai câu thơ: Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc – Thuyền chở yên hà nặng vạy then cho thấy điều gì trong con người Nguyễn Trãi?

A. Một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết

B. Một con người nghệ sĩ có tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng

C. Một người nông dân gắn bó với cuộc sống giản dị nơi làng quê

D. Vừa là một con người gần gũi, gắn bó với thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết, vừa là một người nghệ sĩ có tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng

Câu 9: Nêu suy nghĩ của em về 2 câu thơ đầu của bài thơ:(1đ)

Công danh đã được hợp về nhàn,

Lành dữ âu chi thế nghị khen.

Câu 10: Em có đồng tình với quan niệm của Nguyễn Trãi: Công danh đã được hợp về nhàn không? Vì sao?(1đ)

II. VIẾT (4đ)

Bài thơ Thuật hứng 24 của Nguyễn Trãi gợi anh/chị nghĩ đến phẩm chất quan trọng nào của con người? Hãy viết bài văn bàn về ý nghĩa của phẩm chất đó

-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.


Đáp án

 Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1(0.5đ)

Câu 2 (0.5đ)

Câu 3(0.5đ)

Câu 4(0.5đ)

Câu 5(0.5đ)

Câu 6(0.5đ)

Câu 7(0.5đ)

Câu 8 (0.5đ)

C

C

D

C

A

C

A

D

 

Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ thất ngôn xen lục ngôn

C. Thơ thất ngôn

D. Thơ thất ngôn bát cú

 Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại kiến thức về thể thơ


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hiệu suất cao nhất

Kiểm tra bộ phận máy phát điện xoay chiều | Sửa chữa hệ thống đánh lửa | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống nhiên liệu | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện

Khái niệm về bảo trì và bảo dưỡng máy phát điện

Khái niệm về lỗi điện: định nghĩa và cách phát hiện lỗi điện.

Khái niệm về lỗi cơ khí, định nghĩa và các nguyên nhân gây ra lỗi cơ khí. Lỗi cơ khí là các sai sót, khuyết điểm hoặc không hoàn thiện trong thiết kế, gia công, lắp đặt hoặc vận hành của các hệ thống cơ khí. Nguyên nhân gây ra lỗi cơ khí bao gồm thiết kế không chính xác, vật liệu không đạt chuẩn, quy trình gia công và lắp đặt không đúng, sự mất cân đối trong hệ thống và mệt mỏi của các bộ phận cơ khí. Lỗi cơ khí có thể gây hỏng hóc, giảm hiệu suất, tai nạn và gây chết người.

Khái niệm về đầu phát - Định nghĩa và vai trò trong thiết bị điện tử. Nguyên lý hoạt động và các loại đầu phát. Ứng dụng trong truyền tin, truyền hình, radio, v.v.

Khái niệm về hệ thống dây điện - Các loại dây điện - Cấu tạo của dây điện - Thiết kế hệ thống dây điện - Vấn đề an toàn và bảo trì hệ thống dây điện.

Khái niệm về hệ thống bôi trơn và vai trò của nó trong các thiết bị cơ khí. Cơ chế hoạt động và các phương pháp bôi trơn khác nhau. Các loại nhớt và tính chất của chúng. Thiết kế hệ thống bôi trơn hiệu quả, bao gồm lưu lượng, áp lực và kiểu bơm nhớt. Bảo trì và bảo dưỡng hệ thống bôi trơn để tăng tuổi thọ và hiệu suất. Kiểm tra và theo dõi hệ thống bôi trơn. Thay thế dầu bôi trơn. Vệ sinh và bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống bôi trơn. Xử lý sự cố và sửa chữa hệ thống bôi trơn.

Cấu trúc tổng thể của máy - Định nghĩa, vai trò và các thành phần cơ bản

Khái niệm về quy trình an toàn và yếu tố ảnh hưởng, bước thực hiện và tiêu chuẩn liên quan đến quy trình an toàn

Xem thêm...
×