Đề thi học kì 2 Văn 10- Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 15 Đề cương ôn tập học kì 2 Văn 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề thi học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo đề số 7 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề thi
I. ĐỌC HIỂU (6đ)
Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới
Thuật hứng 24
Công danh đã được hợp (1) về nhàn,
Lành dữ âu chi (2) thế nghị (3) khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh (4) phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc (5),
Thuyền chở yên hà (6) nặng vạy (7) then.
Bui có một lòng trung lẫn (9) hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. (10)
(Thuật hứng 24 – Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh niên, 2003, tr.87)
(1) Hợp: Tiếng cổ có nghĩa là đáng, nên
(2) Âu chi: Lo chi
(3) Nghị: dị nghị ở đây hiểu là chê
(4) Đìa thanh: đìa là vũng nước ngoài đồng. Thanh là trong
(5) Đầy qua nóc: đầy quá nóc nhà, nóc kho
(6) Yên hà: khói, ráng
(7) Vạy: oằn, cong. Nặng vạy then: chở nặng làm thang thuyền oằn xuống
(8) Bui: tiếng cổ, nghĩa là chỉ có
(9) Lẫn: (hoặc lễn, miễn): tiếng cổ nghĩa là với hoặc và
(10) Mài chăng khuyết… mài cũng không mòn, nhuộm cũng không đen: Ý nói lòng trung hiếu bền vững
Câu 1: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật.
D. Lục bát
Câu 2: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?
A. Hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.
B. Nguyễn Trãi vẫn rất khao khát đối với việc lập công danh nhưng thời thế không cho phép, bắt buộc ông phải về nhàn.
C. Đối với Nguyễn Trãi, nếu không còn công danh thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.
D. Đối với Nguyễn Trãi, công danh chỉ là tạm bợ, thú nhàn là điều ông luôn hướng tới.
Câu 3: Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực, hai câu luận
C. Hai câu luận, hai câu kết
D. Hai câu kết
Câu 4: Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào dưới đây?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Câu 5: Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?
A. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
B. Nói về cuộc sống lao động vất vả nhưng đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về nhàn.
C. Nói về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang ngày còn làm quan của Nguyễn Trãi.
D. Nói về những công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống phóng túng.
Câu 6: “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
B. Công danh đã được hợp về nhàn,
C. Mài chăng khuyết, nhuộm răng đen
D. Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Câu 7: Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?
A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ.
B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua.
C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.
D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.
Câu 8: Nêu nội dung chính của bài thơ trên. (0.5đ)
Câu 9: Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ. (1đ)
Câu 10: Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi. (1đ)
II. VIẾT (4đ)
Bài thơ Thuật hứng 24 của Nguyễn Trãi gợi anh/chị nghĩ đến phẩm chất quan trọng nào của con người? Hãy viết bài văn bàn về ý nghĩa của phẩm chất đó
-----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Đáp án
Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1(0.5đ) |
Câu 2 (0.5đ) |
Câu 3(0.5đ) |
Câu 4(0.5đ) |
Câu 5(0.5đ) |
Câu 6(0.5đ) |
Câu 7(0.5đ) |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
D |
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn bát cú Đường luật. D. Lục bát |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản
Nhớ lại kiến thức về thể thơ
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365