Chương 1. Cân bằng hóa học
Bài 3. Đơn chất nitrogen trang 20, 21, 22, 23 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
Bài 4. Ammonia và một số hợp chất ammonium trang 24, 25, 26, 27, 28, 29 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Hóa học 11 Chân trời sáng tạoBài 3. Đơn chất nitrogen trang 20, 21, 22, 23 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Nitrogen có tính chất gì và có những ứng dụng nào trong cuộc sống?
CH tr 20
Câu hỏi mở đầu: Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Nitrogen có tính chất gì và có những ứng dụng nào trong cuộc sống? |
Phương pháp:
Nitrogen là nguyên tố nằm ở ô số 7, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Khí Nitrogen (Công thức: N2) là thành phần chính trong không khí (chiếm khoảng 78% thể tích không khí).
CH tr 21
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích. |
Phương pháp:
Nitrogen không có khả năng duy trì sự cháy.
CH tr 22
Câu hỏi: Quan sát Hình 3.4, cho biết con người có thể can thiệp vào chu trình của nitrogen trong tự nhiên bằng cách nào. Nếu sự can thiệp đó vượt ngưỡng cho phép thì ảnh hưởng gì đến môi trường? |
Phương pháp:
Chu trình Nitrogen là một quá trình mà theo đó Nitrogen bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó. Việc biến đổi này có thể được tiến hành bởi cả hai quá trình sinh học và phi sinh học.
Thực vật đồng hoá nitrogen bằng cách hấp thụ chúng qua rễ cây chủ yếu ở dạng muối nitrate và muối ammonium, chuyển hoá chúng thành protein thực vật. Động vật đồng hoá protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu, ...) cũng như xác động vật bị phân huỷ chuyển thành các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hoá thành ammonia, sau đó chuyển hoá thành muối nitrate, phần còn lại bị thoát ra ở dạng nitrogen bay vào khí quyển. Khi đốt cháy các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn, ...), cũng tạo thành nitrogen tự do.
CH tr 23
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 3.5 và dựa vào các tính chất của nitrogen, hãy giải thích vì sao nitrogen có những ứng dụng đó. |
Phương pháp:
Tính chất của Nitrogen:
+ Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 oC, hóa rắn ở -210 oC, rất ít tan trong nước, không duy trì sự cháy.
+ Tính chất hóa học: Phân tử nitrogen bền, khá trơ về mặt hóa học.
Lời giải chi tiết:
- Ở điều kiện thường phân tử nitrogen bền, khá trơ về mặt hóa học nên khó phản ứng hóa học với các chất khác do đó được ứng dụng vào sản xuất bia rượu, đóng gói thực phẩm nhằm loại bỏ khí oxygen - giảm quá trình oxi hóa do khí oxygen gây ra.
- Khí nitrogen không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy do hóa chất, chập điện,…
- Nhiệt hóa lỏng của nitrogen là -196 oC (ở nhiệt độ rất thấp, tốc độ của các phản ứng làm biến đổi chất cần bảo quản bị giảm) nên người ta sử dụng nitrogen lỏng để bảo quản máu, tế bào, trứng, tinh trùng,…
- Khí nitrogen có tính nén cao nên được ứng dụng trong khai thác dầu khí để tạo áp suất đẩy dầu còn dư bị kẹt lại lên trên.
Câu hỏi 2: Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine. |
Phương pháp:
Phân tử nitrogen bền, khá trơ về mặt hóa học.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365