Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (affirmative and negative) - for and since

1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer. 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules. 3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. 5. Study the examples and complete the rules with for and since.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Present perfect: affirmative and negative

(Quá khứ hoàn thành: khẳng định và phủ định)

1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer.

(Che bài viết ở trang 20. Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn.)

   had                    helped                         smelled                                tried

1. He has ________ to create fragrances.

2. She has ________ anosmic since birth.

3. She has never ________ different perfumes.

4. Meals haven't ________ much flavour.


Bài 2

2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules.

(Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc.)

RULES

1. The present perfect describes life experiences or recent events that started/ finished in the past and continue up to the present.

2. We form the present perfect with be/ have and a past participle.

3. Regular/Irregular past participles end in -ed.

4. We use not or never to make affirmative / negative sentences.


Bài 3

3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng thì hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

Water-slide tester

It's an amazing job in the world! I 1_____ (visit) a lot of cities with my company, and I 2_____ (try) a lot of great water slides. They 3_____ (not decide) on the next destination, but I'm hoping for a trip to Ho Chi Minh City.


Bài 4

4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs.

(Đọc Chiến lược học tập. Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ.)

   not begin                  buy                  not eat                         not see                   speak

1. You _______ any breakfast!

2. We _______ a lot of English today.

3. I _______ that film. Is it good?

4. The match _______. It starts in ten minutes.

5. She _______ a fantastic new bike.

STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)

Learning irregular verbs

(Học các động từ bất quy tắc)

- Check irregular verbs in a dictionary.

(Kiểm tra động từ bất quy tắc trong từ điển.)

- Revise them and test yourself every week.

(Xem lại chúng và tự kiểm tra mỗi tuần.)


Bài 5

for and since

5. Study the examples and complete the rules with for and since.

(Nghiên cứu những ví dụ và hoàn thành quy tắc với for và since.)

James has worked for a perfume company for twenty years.

(James đã làm việc cho một công ty nước hoa trong hai mươi năm.)

Lucy hasn't had a sense of smell since birth.

(Lucy đã không có khứu giác kể từ khi sinh ra.)

RULES

1 We use .... to talk about the point in time an activity started.

2 We use .... to talk about the period of time up to the present.


Bài 6

6. Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets and for or since.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)

1. I … this happy … weeks. (not feel)

2. We … him ... last month. (not see)

3. They... that dog … years. (have)

4. She … in London ... 2010. (live)


Bài 7

7. USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below.

(Nói về những trải nghiệm sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng từ thể hiện thời gian bên dưới.)

always               for weeks              never                since                 this year               today

A: I have never visited Hue.

(Tôi chưa từng đến thăm Huế.)

B: I haven't watched TV for weeks.

(Tôi không xem TV trong nhiều tuần.)


Finished?

Finished? Talk about an unforgettable experience using the present perfect.

(Nói về một trải nghiệm khó quên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm hạn chế an toàn và vai trò trong đảm bảo an toàn trong sản xuất, vận hành và sử dụng thiết bị. Nguyên tắc cơ bản và phương pháp hạn chế an toàn. Thực hiện hạn chế an toàn trong hoạt động sản xuất, vận hành và sử dụng thiết bị.

Phát triển trẻ em: Định nghĩa, phát triển thể chất, trí tuệ, xã hội và tâm lý, chăm sóc và giáo dục.

Khái niệm về sản phẩm thiết bị điện tử

Khái niệm về Laptop

Giới thiệu về MacBook - Tổng quan về dòng sản phẩm MacBook của Apple, lịch sử ra đời và các phiên bản hiện có trên thị trường. MacBook là dòng laptop của Apple, ra đời vào năm 2006 và trở thành một trong những dòng laptop phổ biến nhất.

Giới thiệu về Dell XPS - Tổng quan về dòng sản phẩm laptop cao cấp của Dell, bao gồm lịch sử và các tính năng chính. Dell XPS mang đến thiết kế sang trọng, hiệu năng mạnh mẽ và các tính năng đáng chú ý, trở thành một trong những thương hiệu laptop hàng đầu trên thị trường. Dell XPS có cấu hình mạnh mẽ, màn hình độ phân giải cao và các tính năng đặc biệt, cùng giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về khung máy tính xách tay

Khái niệm về bảo vệ bên ngoài - Định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và công việc.

Khái niệm về bề mặt bàn phím - Quan trọng trong thiết kế bàn phím, tạo cảm giác thoải mái, dễ dàng và đảm bảo tính bền vững. Các loại bề mặt bàn phím - Nhựa, kim loại, thủy tinh, cao su. Tính năng của bề mặt bàn phím - Bền, chống trầy xước, ma sát, bóng, bám dính. Vấn đề liên quan đến bề mặt bàn phím - Trầy xước, mài mòn, hiệu suất đánh giá trên các bề mặt khác nhau.

Chống trầy xước - Định nghĩa, phương pháp và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp | Tối đa 150 ký tự".

Xem thêm...
×