Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 2 2e. Grammar

1. Write the sentences in the negative form of the Past Continuous. 2. Put the verbs in brackets into the Past Continuous. 3. Use the ideas in Exercise 1 and your own ideas to ask and answer as in the example. 4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 5. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Past Continuous (negative/interrogative)

(Thì quá khứ tiếp diễn - phủ định/ nghi vấn)

1. Write the sentences in the negative form of the Past Continuous.

(Viết các câu ở dạng phủ định của thì Quá khứ tiếp diễn.)

1. she / do her homework / at 4 p.m. yesterday.

She wasn't doing her homework at 4 p.m. yesterday.

(Cô ấy không làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

2. I/ watch TV /at 9 o'clock last night.

3. We/ study English / at this time last Friday.

4. Mai and Linh/ listen to music/ all yesterday morning.

5. Nick / sleep / from 2:00 to 4:00 yesterday afternoon.


Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn.)

1.

A:                              (the fire/burn) for a long time when the firefighters arrived?

B: No, it                      .

2.

A:                              (you/walk) down the street when you heard the explosion?

B: Yes, I                      .

3.

A: Where                              (they/drive) when the car crash happened?

B: They                        (return) to the hotel.

4.

A: What                                (James/do) when the plane crash happened?

B: He                            (read) a magazine.


Bài 3

3. Use the ideas in Exercise 1 and your own ideas to ask and answer as in the example.

(Sử dụng các ý trong Bài tập 1 và ý tưởng của em để hỏi và trả lời như trong ví dụ.)

A: Were you doing your homework at 4 p.m. yesterday?

(Bạn có làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều hôm qua không?)

B: Yes, I was. / No, I wasn't.

(Đúng vậy. / Không, tôi không làm.)


Bài 4

Past simple - Past Continuous (Review)

(Thì quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn - ôn tập)

4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

1. We                             (not/sleep) when we                            (hear) a strange noise.

2. After the phone call from the police, Sarah                          (put on) her jacket,                  (take) her bag and                          (rush) out of her house.

3. At5:00 p.m. yesterday, my mum                  (cook) dinner while my dad                           (clean) the bathroom.

4.

A:                              (Allen/hike) in the mountains all yesterday morning?

B: Yes, he                   .

5.

A: What                    (they/do) when the car crash                           (happen)?

B: They                        (walk) to school.


Bài 5

5. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hey, everyone! Yesterday evening, I 1)                      (study) in my room when I 2)                         (hear) a loud noise in the corridor outside our flat. I 3)                    (open) the door to see what was happening. Smoke 4)                          (come) out of the flat at the end of the corridor. Old Mrs Galton, our neighbour, 5)                        (scream), “Fire! Fire!” I grabbed our fire extinguisher and 6)                       (run) to her flat. The fire was in the kitchen and the flames 7)               (spread) quickly. Lucky, I 8)                                      (put out) the fire quite easily. Now, I'm the hero of the building!


Bài 6

6. Look at the picture. What were the people doing when the car crash happened? Ask and answer as in the example.

(Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang làm gì khi vụ tai nạn xe hơi xảy ra? Hỏi và trả lời như trong vi dụ.)

A: What was Ann doing when the car crash happened?

(Ann đang làm gì khi vụ tai nạn xảy ra?)

B: She was walking her dog.

(Cô ấy đang dắt chó đi dạo.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phương thức công khai: Khái niệm, tính chất và ứng dụng trong bảo mật thông tin

Phương thức bảo vệ trong lập trình hướng đối tượng - Khái niệm và cách sử dụng đúng cách

Phương thức riêng tư trong lập trình hướng đối tượng: định nghĩa và cấp độ riêng tư, cách sử dụng và lợi ích, bảo vệ dữ liệu và các quy tắc khi sử dụng.

Giao diện ứng dụng web: định nghĩa, vai trò và các thành phần cấu thành, phương pháp thiết kế Responsive Design và đánh giá hiệu quả giao diện".

Giới thiệu về ngôn ngữ đánh dấu HTML và vai trò của thẻ HTML trong việc xây dựng trang web - Điểm qua các thẻ HTML cơ bản, thuộc tính và thẻ HTML tiên tiến, cách sử dụng thẻ HTML trong CSS và JavaScript để tạo ra trang web động và tương tác với người dùng.

Giới thiệu về biểu thức dữ liệu và tầm quan trọng của chúng trong lập trình | Các loại biểu thức dữ liệu và đặc điểm cơ bản | Các toán tử trong biểu thức dữ liệu và cách sử dụng | Biểu thức điều kiện và các toán tử so sánh | Các hàm tính toán trên biểu thức dữ liệu.

Introduction to Data Binding: Types and Techniques for Web Development | Angular, React, and Vue.js Frameworks

Giới thiệu về template và các loại phổ biến

Biểu thức điều kiện trong lập trình: cú pháp, toán tử so sánh và cách lồng ghép các điều kiện để thực hiện các hành động khác nhau.

Cách sử dụng và ví dụ về biểu thức lặp trong lập trình | Loại vòng lặp và cú pháp | Sử dụng trong thực tế và tác dụng của nó

Xem thêm...
×