Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 3 3b. Grammar

1. Choose the correct options. 2. Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will, be going to, the Present Simple and the Present Continuous. 3. Tell your partner... 4. Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will or the Present simple. 5. Read the dialogue and correct four mistakes.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

will - be going to - Present Simple - Present Continuous (future meaning)

1. Choose the correct options.

(Chọn đáp án đúng.)

1. The school bus arrives/will arrive at 8:00 a.m.

2. I think Mary joins/will join the volunteer programme this summer.

3. We aren't visiting/don't visit the national park tomorrow.

4. I’m tired. I will go/am going to go home.

5 He's collecting plastic bottles. He recycles/is going to recycle them.


Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will, be going to, the Present Simple and the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Sử dụng will, be going to, hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.)

1. A: When                   (the zoo/open) tomorrow?

    B: At 9 o'clock. I                      (meet) Brian there at 9:30.

2. A: Don't throw the jars away, Henry! We can reuse them.

    B: Sorry, I promise I                (not/throw) any jars away.

3. A: Did you hear about the exhibition on recycling?

    B: Yes. I hope you                   (come) with me.

4. A: Do you think pollution                 (harm) the animals?

    B: I’m afraid it                         (cause) a lot of damage to everything on the planet.

5. A: John is interested in environmental activities.

    B: He                            (enjoy) the clean-up day this week.


Bài 3

3. Tell your partner...

(Nói cùng với bạn cặp của em.)

things you think will happen in the future.

(những điều bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.)

your future plans/ intentions.

(kế hoạch / ý định trong tương lai của bạn.)

your fixed arrangements in the near future.

(sắp xếp cố định của bạn trong tương lai gần.)


Bài 4

Time words (Từ chỉ thời gian)

4. Put the verbs in brackets into the correct forms. Use will or the Present simple.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Dùng will hoặc Thì hiện tại đơn.)

1. We________(go)home after we                   (watch) the film about water pollution,

2. My grandpa                           (volunteer) to clean up the rubbish at the lake when he                     (go) there this summer.

3. As soon as Ivy                      (arrive) at the national park, we                      (feed) the animals.

4. Lan                (walk) her dog before she                   (do) her homework this afternoon.

5. They                          (tum off) the lights before they                       (leave) the room.


Bài 5

5. Read the dialogue and correct four mistakes.

(Đọc đoạn hội thoại và sửa bốn lỗi sai.)

Cory: What will you write about for your science project?

Anna: I want to write about an environmental problem. I'll decide the topic after I’ll search on the Internet. What about you?

Cory: I’m not sure yet. I tell you when I get some advice from my teacher.

Anna: Do you read some articles before you choose?

Cory: Yes, I will. Sorry, but I have to go now.

Anna: OK. I’ll talk to you when I'll get home.

Cory: OK. Bye!


Bài 6

6. Use the prompts and your own ideas to ask and answer about your plans as in the example.

(Sử dụng gợi ý và ý tưởng của riêng em để hỏi và trả lời về kế hoạch của em như trong ví dụ.)

Time clauses

(Mệnh đề thời gian)

Main clauses

(Mệnh đề chính)

as soon as/ finish your homework

(ngay khi/ làm xong bài tập về nhà)

when/ have a day off

(khi/ có ngày nghỉ)

before / go to the recycling centre

(trước khi/ đến trung tâm tái chế)

after / finish university

(sau khi/ học xong đại học)

help my mum clean the house

(giúp mẹ lau dọn nhà)

volunteer at the animal shelter

(làm tình nguyện ở nơi trú ngụ của động vật)

collect some plastic bottles

(thu gom chai nhựa)

work for an environmental charity

(làm việc cho tổ chức từ thiện về môi trường)

A: What will you do as soon as you finish your homework?

(Bạn sẽ làm gì ngay sau khi hoàn thành bài tập về nhà?)

B: As soon as I finish my homework, I’ll help my mum clean the house.

(Ngay sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, tôi sẽ giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tia UVB và tác động đến sức khỏe của con người và động vật

7-Dehydrocholesterol: Định nghĩa, vai trò và tính chất trong sản xuất vitamin D

Khái niệm về máu và vai trò của nó trong cơ thể - Cấu trúc, thành phần và chức năng của máu - Quá trình hình thành và tuần hoàn của máu trong cơ thể.

Khái niệm về cơ quan, định nghĩa và vai trò của chúng trong cơ thể - Hệ thống cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng - Tổng quan về các bệnh liên quan đến các cơ quan và cách điều trị - Cách chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể để duy trì sức khỏe và tránh các bệnh liên quan đến cơ quan.

Canxi - Khái niệm, cấu trúc và vai trò của Canxi trong cơ thể và hóa học, nguồn cung cấp và tác dụng đối với sức khỏe, các bệnh liên quan và cách phòng tránh và điều trị.

Khái niệm về phosphorus - Định nghĩa và vai trò của nguyên tố hóa học P trong hóa học và sinh học

Khái niệm về xương và vai trò của nó trong cơ thể con người - Cấu trúc, quá trình hình thành, và bệnh lý liên quan đến xương.

Cấu tạo của răng - Mô tả thành phần và chức năng của răng, các loại răng và quá trình hình thành răng, cùng với các phương pháp bảo vệ và chăm sóc răng.

Loãng xương - nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa Cơ chế phát triển và phòng ngừa loãng xương Chẩn đoán và điều trị loãng xương

Sức khỏe: Khái niệm, yếu tố ảnh hưởng và phương pháp chăm sóc sức khỏe

Xem thêm...
×