Chương II. Một số hợp chất thông dụng
Bài 11. Oxide trang 25, 26 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 13. Phân bón hóa học trang 28, 29 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 10. Thang pH trang 23, 24, 25 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 9. Base trang 22, 23 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 8. Acid trang 21, 22 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuBài 11. Oxide trang 25, 26 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4,CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
11.1
Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4,CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
11.2
Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
A.3.
B.4
C.5
D.6
11.3
Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với naOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.
A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.
B. Khí CO bị lẫn hơi nước.
C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước
D. Khí H2 bị lẫn hơi nước
11.4
Nêu tên gọi và viết công thức hóa học sau:: hai oxide base, hai oxide acid và hai oxide lưỡng tính.
11.5
Cho các chất sau: CuO, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, CaO, Na2O, SO3,
a) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch KOH?
b) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch HCl?
Viết phương trình hóa học minh họa.
11.6
Viết phương trình hóa học của phản ứn tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen: K2O, MgO, CO2, SO2, Al2O3, CuO, P2O5, CaO.
11.7
Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau: CuO, CO2, SO2, NaOH, CuSO4, Na2CO3, KOH, K2SO3, H2O. Viết ba phương trình hóa học từ các chất trên.
11.8
Cốc nước vôi trong trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp mảng rắn trên bề mặt. Giải thích sự hình thành của lớp màng trắng và viết phương trình hóa học minh họa.
11.9
Chia mẫu đây đồng thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch HCl, Không thấy hiện tượng gì xảy ra.
Phần 2 đem đốt nóng trong không khí, một thời gian sau thu được chất rắn màu đen. Khi cho vào dung dịch HCl, thấy chất rắn màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh.
Giải thích các hiện tượng diễn ra trong các quá trình trên. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
11.10
Khi để sắt trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ yếu là các oxide sắt FeO và Fe2O3). Để làm sạch lớp gỉ này, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Giải thích việc làm trên. Viết các phương trình minh họa .
11.11
Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.
11.12
CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 🡪 CaO + CO2
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi ( chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
11.13
Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide ( ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch HCl )
a) Xác định công thức của oxide trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo ra thuộc loại oxide nào. Giải thích.
c) Nêu một số ứng dụng của oxide trên trong thực tiễn.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365