Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 9, 10, 11, 12 SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi tăng gấp đôi biên độ của dao động điều hoà của con lắc lò xo?

Cuộn nhanh đến câu

5.1

Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi tăng gấp đôi biên độ của dao động điều hoà của con lắc lò xo?

A. Cơ năng của con lắc.                             

B. Động năng của con lắc.

C. Vận tốc cực đại.                                    

D. Thế năng của con lắc.


5.2

Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với

A. chu kì dao động.                                    

B. biên độ dao động.

C. bình phương biên độ dao động.            

D. bình phương chu kì dao động.


5.3

Trong dao động điều hoà thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây không thay đồi theo thời gian?

A. Lực kéo về ; vận tốc ; năng lượng toàn phần.

B. Biên độ ; tần số góc ; gia tốc.

C. Động năng ; tần số ; lực kéo về.

D. Biên độ , tần số góc ; năng lượng toàn phần.


5.4

Phương trình dao động của một chất điểm dao động điều hoà là:

x=Acos(ωt+2π3)(cm)

Động năng của nó biến thiên theo thời gian theo

A. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+π3)]

B. Wd=m.A2.ω24[1cos(2ωt+4π3)]

C. Wd=m.A2.ω22[1+cos(2ωt+4π3)]

D. Wd=m.A2.ω24[1+cos(2ωt+4π3)]  


5.5

Một chất điểm dao động điều hoà. Biết khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s. Tần số của dao động là

A. 2,5 Hz.                  

B. 3,125 Hz.              

C. 5 Hz.                  

D. 6,25 Hz.


5.6

Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Động năng cực đại của chất điểm là

A. m.A2.ω22           

B. A2.ω22m               

C. m.A.ω22                  

D. m.A2.ω2


5.7

Một vật có khối lượng m = 1 kg, dao động điều hoà với chu kì T=0,2π(s), biên độ dao động bằng 2 cm. Tính cơ năng của dao động.


5.8

Một chất điểm có khối lượng 100 g dao động điều hoà trên quỹ đạo là đoạn thẳng MN (dài hơn 8 cm). Tại điểm P cách M 4 cm và tại điểm Q cách N 2 cm chất điểm có động năng tương ứng là 32.103 J và 18.103J. Tính tốc độ trung bình khi vật đi từ M đến N.


5.9

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm I có định, quả cầu có khối lượng 100 g. Con lắc dao động điều hoà theo phương trình: x=4cos105t(cm)với t tính theo giây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đàn hồi cực đại và cực tiều do lò xo tác dụng lên điểm I.


5.10

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Biết rằng trong quá trình dao động tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và cực tiểu là  73 , biên độ dao động là 10 cm. Lấy g = 10 m/s2 . Tính tần số dao động của vật.


5.11

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc  αmax nhỏ. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tính li độ góc α của con lắc khi nó chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng.


5.12

Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và một vật có khối lượng m = 100 g, được treo thằng đứng vào một giá cố định. Tại vị trí cân bằng O của vật, lò xo giãn 2,5 cm. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới cách vị trí cân bằng O một đoạn 2 cm rồi truyền cho nó vận tốc 403cm/s theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng, góc tại O, chiều dương hướng lên trên, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Lấy g = 10 m/s2. Biết chiều dài tự nhiên của của lò

xo là 50 cm.

a) Tính độ cứng của lò xo, viết phương trình dao động và tính cơ năng

của vật.

b) Xác định li độ và vận tốc của vật khi thế năng bằng 13 động năng.

c) Tính thế năng, động năng và vận tốc của vật tại vị trí có li độ x= 2 cm.

d) Tính chiều dài, lực đàn hồi cực đại, cực tiều của lò xo trong quá trình

dao động.


5.13

Hãy phân tích sự chuyển hoá năng lượng giữa động năng và thế năng trong hệ gồm hai lò xo và vật nặng m được mắc như Hình 5.1. Khi quả nặng được thả cho dao động.


5.14

Một người khối lượng 83 kg treo mình vào sợi dây bungee đàn hồi

có độ cứng k= 270 N/m (Hình 5.2). Từ vị trí cân bằng người này được kéo đến vị trí mà sợi dây dãn thêm 5 m so với chiều dài tự nhiên và dao động điều hoà. Xác định vị trí và vận tốc của người này sau 2 s.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về trận động đất

Khái niệm về hoạt động núi lửa, định nghĩa và các loại hoạt động của núi lửa. Bài học này giới thiệu về hoạt động núi lửa, bao gồm cách hình thành và các đặc điểm của chúng. Hoạt động núi lửa là quá trình phát ra các chất nham thạch, tro than và khí từ trong lòng Trái Đất thông qua các khe nứt trên mặt đất. Các núi lửa thường hình thành ở những khu vực có động đất, địa chấn và dòng magma. Hiểu về hoạt động núi lửa là quan trọng để dự đoán và ứng phó với tác động của nó đến môi trường và con người. Bài học cũng giải thích cụ thể về hoạt động núi lửa, bao gồm cách phun ra magma, nham thạch và tro than, và các hiện tượng phun trào như phun trào nham thạch, tro than, phun trào phreatic và phun trào núi lửa. Ngoài ra, bài học cũng giới thiệu về các loại hoạt động của núi lửa như phun trào, phun trào núi lửa, phun trào phreatic và núi lửa nham thạch.

Lịch sử khám phá Mặt Trăng và điều kiện sống trên đó

Khái niệm về đặc điểm địa hình

Khái niệm về vực, loại vực và cấu trúc của vực

Khái niệm về lỗ thủy tinh nóng chảy

Khái niệm về màu đen

Khái niệm về hình dạng elip

Khái niệm về ngọn núi

Khái niệm về đồi núi

Xem thêm...
×