Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 2 - Unit 5. Vietnam and ASEAN - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

a. Fill in the missing letters.b. Match the words from Task a to the definitions. a. Read the interview. Does Sarin recommend the ASEAN International Students Program? b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say. a. Circle the correct words.b. Write sentences with so and such using the prompts.

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Fill in the missing letters.

(Điền chữ cái còn thiếu.)



New Words - b

b. Match the words from Task a to the definitions.

(Nối từ của Phần a với định nghĩa.)

a. a period of study - There are usually two in an academic year.

b. a person who has completed their studies

c. a document that shows successful completion of a course of study

d. buildings or equipment provided for a particular purpose

e. money given by an organization to pay for a student’s studies

f. a course of study


Reading - a

a. Read the interview. Does Sarin recommend the ASEAN International Students Program?

(Đọc cuộc phỏng vấn. Sarin có đề xuất Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN không?)

1. yes

2. no

 

ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Sarin. She’s a computer science graduate from Cambodia. She recently returned home from a year on an international study program in Hanoi.

ASSM: Welcome home Sarin! How does it feel to be back?

Sarin: It’s so good to be back. I had a great time in Vietnam, but I’m happy to be home.

ASSM: Tell me about your year in Vietnam.

Sarin: I went there on a scholarship to the ASEAN International Students Program. It was such a great program. I studied in English in a new environment. I didn’t know much about Vietnam before I arrived, but I learned a lot about the people and the culture. Vietnamese people are friendly, and the food is so delicious!

ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?

Sarin: Well, at first I wanted to study in Sydney, but Australia is so far from home. Then, my teacher told me about the ASEAN International Students Program. I found out that there are many good international universities within ASEAN. Staying within ASEAN is much closer to home, and it’s cheaper, too. Being an international student in Vietnam has given me great opportunities. My degree will help me get a good job.

ASSM: So, would you recommend the international student program?

Sarin: Yes. It was such a great experience, and I made some great new friends. Before I went there, I was nervous about living in a foreign city. Now, I can’t wait to visit Hanoi again next year!

Tạm dịch:

Tạp chí ASEAN Student Spotlight đã phỏng vấn Sarin. Cô ấy tốt nghiệp ngành khoa học máy tính từ Campuchia. Cô vừa trở về nhà sau một năm theo học chương trình quốc tế tại Hà Nội.

ASSM: Chào mừng Sarin về nhà! Bạn cảm thấy thế nào khi được trở về?

Sarin: Thật tốt khi được trở về. Tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở Việt Nam, nhưng tôi rất vui khi được về nhà.

ASSM: Hãy kể cho tôi nghe về một năm của bạn ở Việt Nam.

Sarin: Tôi đến đó nhờ học bổng của Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Đó là một chương trình tuyệt vời. Tôi đã học tiếng Anh trong một môi trường mới. Tôi đã không biết nhiều về Việt Nam trước khi đến, nhưng tôi đã học được rất nhiều về con người và văn hóa nơi đây. Người Việt Nam rất thân thiện và đồ ăn rất ngon!

ASSM: Điều gì khiến bạn quyết định học tập tại một quốc gia ASEAN?

Sarin: Chà, lúc đầu tôi muốn học ở Sydney, nhưng Úc rất xa nhà. Sau đó, giáo viên của tôi nói với tôi về Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Tôi phát hiện ra rằng có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN. Ở ASEAN thì gần nhà hơn nhiều và cũng rẻ hơn. Là một sinh viên quốc tế tại Việt Nam đã cho tôi những cơ hội tốt. Bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt.

ASSM: Vậy, bạn có muốn giới thiệu chương trình sinh viên quốc tế không?

Sarin: Có chứ. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời, và tôi đã kết bạn với một số người bạn mới rất tốt. Trước khi tôi đến đó, tôi đã lo lắng về việc sống ở một thành phố xa lạ. Bây giờ, tôi rất nóng lòng được đến thăm Hà Nội vào năm tới!


Reading - b

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ hãy đọc và khoanh Đúng, Sai hoặc Không được nói đến.)

1. Sarin studied computer science in Vietnam.                                  True    False    Doesn’t say

2. She learned to speak Vietnamese.                                                  True    False    Doesn’t say

3. She didn’t study in Sydney because it was too expensive.             True    False    Doesn’t say

4. Her friends didn’t want her to study abroad.                                  True    False    Doesn’t say

5. She wants to visit Sydney next year.                                              True    False    Doesn’t say


Grammar - a

a. Circle the correct words.

(Khoanh vào từ đúng.)

1. I studied so/ such hard last semester.

2. We had so/ such a great time in Singapore last year.

3. I was so/ such happy when I got my scholarship.

4. There are so/ such many international students in Bangkok.

5. You have so/ such a great teacher. I’m sure you’ll learn a lot.


Grammar - b

b. Write sentences with so and such using the prompts.

(Viết câu với “so” và “such” bằng cách sử dụng các gợi ý.)

1. Kuala Lumpur/ is/ interesting/ city                                     ____________________________________

2. food/ Thailand/ delicious                                                    ____________________________________

3. Bhutan/ beautiful/ country                                                  ____________________________________

4. Singapore/ many/ great/shops                                            ____________________________________

5. My/ course/ the Philippines/ was/ interesting                    ____________________________________


Writing

Your friend in another country is planning to attend university. Write them an email and recommend that they attend university in your country. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100-120 words.

(Bạn của bạn ở một quốc gia khác đang có kế hoạch học đại học. Viết cho họ một email và khuyên họ nên học đại học ở nước bạn. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lịch sử các lệnh - Quản lý và theo dõi thay đổi trên mã nguồn, phục hồi phiên bản trước của mã nguồn, sử dụng công cụ quản lý phiên bản. Các loại lệnh trong lịch sử - Lệnh điều khiển, lệnh tính toán, lệnh vòng lặp, lệnh điều kiện và lệnh nhập xuất dữ liệu. Thao tác với lịch sử các lệnh - Xem, xoá và sử dụng lịch sử để tăng hiệu suất lập trình. Ứng dụng của lịch sử các lệnh - Tối ưu hóa quá trình lập trình, xử lý lỗi và phân tích dữ liệu.

Khái niệm về danh sách các lệnh

Lịch sử và vai trò của các lệnh trong lịch sử nhân loại, các lệnh nổi bật và các loại lệnh, cũng như quy trình ban hành và thực hiện lệnh.

Thời kỳ lịch sử được đề cập đến bằng từ history [n]: Thời kỳ lịch sử được gọi là "history [n]" là một khái niệm chung để chỉ đến một giai đoạn không rõ ràng trong quá khứ.

Khái niệm về history [nm] - Định nghĩa và vai trò trong lịch sử máy tính. Thời kỳ đầu và sự phát triển của history [nm] trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Các phiên bản và cải tiến của history [nm]. Sử dụng history [nm] trong lập trình.

Lịch sử phát triển của ngôn ngữ C và ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, cùng các công cụ hỗ trợ lập trình và phân tích mã nguồn C".

Khái niệm về History d[n] và tầm quan trọng của nó trong việc xác định lịch sử của một đối tượng

Khái niệm về History A

Khái niệm về chỉnh sửa lịch sử

Khái niệm lưu lịch sử các lệnh

Xem thêm...
×