Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 1 - Unit 8. Independent life - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

a. Match the words to the definitions.b. Fill in the blanks using the words from Task a. a. Listen to two university students talking. What will Donald help Joseph to do? b. Now, listen and fill in the blanks.a. Unscramble the sentences.

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Match the words to the definitions.

(Nối các từ với các định nghĩa.)



New Words - b

b. Fill in the blanks using the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.)

1. I have a few _____ for my school work this week, so I can’t go out with my friends.

2. If you often hand in homework late, you should improve your _____ skills.

3. I’m going to bake a pie tomorrow. Please _____ me to buy some butter on my way home.

4. I’m meeting the school’s film _____ tomorrow. We are going to discuss a new movie.

5. My brother never saves any money. He needs to improve his _____ skills.


Listening - a

a. Listen to two university students talking. What will Donald help Joseph to do?

(Hãy nghe hai sinh viên đại học nói chuyện. Donald sẽ giúp Joseph làm gì?)

1. make new friends

2. make a movie

3. choose a smartphone

 

Bài nghe:

Donald: Hi, Joseph. Are you OK? I didn’t see you in class today.

Joseph: Hi, Donald. Yeah, I’m OK. I overslept today, so I missed class.

Donald: Oh no! That’s not good. You’ve missed a lot of classes this semester. If you miss many more, you might fail the whole course.

Joseph: Yeah, I’m quite worried about it, too. I nearly missed the last homework deadline.

Donald: I’m sure you’ll be OK if you start coming to class on time. Why don’t you set an alarm on your smartphone? That’ll wake you up at the right time every day.

Joseph: I was thinking about asking my mom to call me each morning.

Donald: Hmm... I’m not sure about that. What if your mom sleeps late or forgets to call you? I think setting an alarm is a better idea.

Joseph: Yes, you’re right. But even when I get up on time, I feel too shy to go to class sometimes. I don’t know many of the other students.

Donald: Oh, well, if you want to make new friends, you could always join the film society. We are looking for new members and I know you like movies.

Joseph: That sounds great! When do you meet?

Donald: We meet at nine o’clock every Saturday morning. Don’t worry, I’ll remind you to set your alarm on Friday night!

Joseph: Thanks, Donald.

Tạm dịch:

Donald: Xin chào, Joseph. Cậu ổn chứ? Tớ đã không nhìn thấy cậu trong lớp ngày hôm nay.

Joseph: Chào, Donald. Ừ tớ ổn. Hôm nay tớ ngủ quên, vì vậy tớ đã nghỉ tiết học.

Donald: Ồ không! Điều đó không tốt. Cậu đã bỏ lỡ rất nhiều tiết học trong học kỳ này. Nếu cậu nghỉ nhiều hơn nữa, cậu có thể trượt toàn bộ khóa học.

Joseph: Ừ, tớ cũng khá lo lắng về điều đó. Tớ suýt bỏ lỡ hạn cuối của bài tập về nhà.

Donald: Tớ chắc rằng cậu sẽ ổn nếu cậu bắt đầu đến lớp đúng giờ. Tại sao cậu không đặt báo thức trên điện thoại thông minh? Nó sẽ đánh thức cậu vào đúng thời điểm mỗi ngày.

Joseph: Tớ nghĩ đến việc nhờ mẹ gọi tớ mỗi sáng.

Donald: Hmm... Tớ không chắc về điều đó. Điều gì sẽ xảy ra nếu mẹ cậu ngủ muộn hoặc quên gọi cậu? Tớ nghĩ rằng đặt báo thức là một ý tưởng tốt hơn.

Joseph: Ừ, cậu nói đúng. Nhưng ngay cả khi tớ dậy đúng giờ, đôi khi tớ cảm thấy ngại đến lớp. Tớ không biết nhiều sinh viên khác.

Donald: Ồ, nếu cậu muốn kết bạn mới, cậu luôn có thể tham gia hội phim ảnh. Chúng tớ đang tìm kiếm thành viên mới và tớ biết cậu thích phim ảnh.

Joseph: Điều đó nghe thật tuyệt! Khi nào các cậu gặp nhau?

Donald: Chúng tớ gặp nhau lúc 9 giờ sáng thứ Bảy hàng tuần. Đừng lo, tớ sẽ nhắc cậu đặt báo thức vào tối thứ Sáu!

Joseph: Cảm ơn, Donald.


Listening - b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Joseph missed class because he _____.

2. Donald says that Joseph should _____ on his smartphone.

3. Joseph was thinking about asking his _____ to call him each morning.

4. Donald says that Joseph should join the _____ to make some new friends.

5. Donald will remind Joseph to set an alarm on _____.


Grammar - a

a. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. a/ gym/ your/ you/ fitness?/ improve/ join/ don’t/ Why/ to

2. sleep/ to/ earlier/ in/ Why /go/ the/ doesn’t/ she/ evening?

3. eat/ you/ food?/ healthier/ Why/ don’t

4. a/ doesn’t/ nap/ the/ in/ he/ Why/ take/ afternoon?

5. more/ Why/ coffee?/ they/ drink/ don’t


Grammar - b

b. Read the problems. Write suggestions using the prompts and Why don’t/ doesn’t

(Đọc các vấn đề. Viết đề xuất bằng cách sử dụng gợi ý và Why don’t/ doesn’t …)

1. I can’t save money. (Tôi không thể tiết kiệm tiền.)

you/ learn/ budgeting skills                            ___________________________________

2. My brother doesn’t have many friends. (Anh trai tôi không có nhiều bạn bè.)

he/ join/ student society                                  ___________________________________

3. My classmate always misses her deadlines. (Bạn cùng lớp của tôi luôn bỏ lỡ hạn nộp bài của cô ấy.)

you/ remind her/ deadlines                             ___________________________________

4. My friends are always late to class. (Bạn bè của tôi luôn luôn đến lớp muộn.)

they/ set/ alarm                                               ___________________________________

5. Our room is so messy. (Căn phòng của chúng ta thật bừa bộn.)

we/ tidy up/ each morning                              ___________________________________


Writing

Your friend at university has many problems. Read the list of problems and write an email to your friend with suggestions for some of the problems. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 150-180 words.

(Bạn của bạn ở trường đại học có nhiều vấn đề. Đọc danh sách các vấn đề và viết email cho bạn của bạn với các gợi ý cho một số vấn đề. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 150-180 từ.)

  • has no friends (không có bạn bè)
  • can’t sleep at night (không ngủ được vào buổi đêm)
  • spends too much money (tiêu quá nhiều tiền)
  • often misses deadlines (thường bỏ lỡ thời hạn nộp bài)
  • finds lessons too difficult (thấy các bài học quá khó)

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tính tái tạo và vai trò của nó trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

Sản xuất tế bào mới và vai trò của nó trong cơ thể - Giai đoạn và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tế bào mới, bao gồm các bệnh lý như ung thư, bệnh tim mạch và bệnh thận.

Khái niệm về thay thế tế bào cũ - Cơ chế và tác động của quá trình thay thế tế bào cũ đối với cơ thể - Các bệnh liên quan và cách điều trị.

Sợi Collagen - Khái niệm, cấu trúc và tính chất của thành phần cấu trúc quan trọng trong cơ thể con người và động vật, cùng với quá trình sản xuất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Elastin và vai trò của nó trong cơ thể - Tính chất vật lý và sinh học của protein Elastin - Quá trình phân huỷ và tái tạo Elastin trong cơ thể - Các bệnh liên quan đến sự suy giảm hoặc đột biến của Elastin.

Độ đàn hồi trong vật lý: Khái niệm, loại và ứng dụng của độ đàn hồi trong cơ học, điện học, từ học, y tế, thể thao và sản xuất. Công thức tính độ đàn hồi và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Độ săn chắc - Khái niệm, đo lường và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Lão hóa da: Định nghĩa, yếu tố ảnh hưởng và cách phòng ngừa và điều trị

Tế bào màu - Khái niệm, cấu trúc, chu kỳ, phân loại và tác động của bệnh tật lên tế bào màu trong sinh học

Giới thiệu về tế bào Melanocytes - đặc điểm và vai trò trong bảo vệ da.

Xem thêm...
×