Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Cánh diều - Đề số 6

Đọc văn bản Anh thợ gốm và trả lời câu hỏi

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. Đọc hiểu (4đ)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới:

ANH THỢ GỐM - Huy Cận

Nắng lên hồng ban mai

Anh thợ gốm ngồi xoay

Đất mịn nhào với nắng

Hình đẹp nở trong tay.

 

Gió xuân man mác thổi

Cỏ non rờn ngoài đê

Mùa xuân đang tạo lại

Cây lá trên đồng quê.

 

Anh ngồi xoay ung dung

Ánh sáng rọi theo cùng

Ngực anh màu nắng đượm

Đẹp hồng như đất nung.

Bình đẹp nghìn xưa cũ

Tay ông cha giao về

Đang sống lại tươi tắn

Trong bàn tay vuốt ve...

 

Bình cao dáng trẻ thon

Lọ nhớn thân đẫy tròn

Đẹp phúc đầy của mẹ

Đẹp duyên hiền của con.

 

Xoay xoay bàn gỗ ơi,

Nước mát nhào đất tơi

Anh làm thêm cái đẹp

Chưa có ở trong đời...

Câu 1: Dòng nào nói đúng đặc điểm về thể thơ của bài thơ Anh thợ gốm?

A. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần chân.

B. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần lưng

C. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

D. Thể thơ tự do; 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

Câu 2: Xác định đề tài của bài thơ:

A. Người lao động.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Người nghệ sĩ.

D. Người nông dân.

Câu 3. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:

A. Nghề gốm nghệ thuật.

B. Anh thợ gốm tài hoa.

C. Người lao động khéo léo.

D. Khung cảnh lao động tươi vui.

Câu 4: Những khổ thơ nào viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm?

A. Khổ 1.

B. Khổ 2.

C. Khổ 3, 4.

D. Khổ 3, 4, 5, 6.

Câu 5: Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?

A. Đang ngắm nghía sản phẩm của mình.

B. Đang vuốt bình theo nhịp xoay.

C. Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.

D. Đang đạp bàn xoay.

Câu 6: Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật

nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?

A. Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

B. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm.

C. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm.

D. Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm.

Câu 7: Hình ảnh nào đã được lặp lại hai lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?

A. Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công.

B. Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

C. Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động

D. Hình ảnh nắng gợi khung cảnh lao động tràn ngập ánh sáng

Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

A. Đều tràn đầy sức sống

B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

Câu 10: Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/ mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam (1đ)

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

Câu 1: Có dịp đi du lịch, em thích thú với việc tham quan làng nghề ở địa phương không? Theo em, qua làng nghề ở mỗi địa phương, khách tham quan sẽ biết thêm điều gì? (2đ)

Câu 2: Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch (bài từ 1 – 1,5 trang giấy thi) (4đ)

-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.


Đáp án

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1

(0.25đ)

Câu 2 (0.25đ)

Câu 3

(0.25đ)

Câu 4

(0.25đ)

Câu 5

(0.25đ)

Câu 6

(0.25đ)

Câu 7

(0.25đ)

Câu 8

(0.25đ)

C

A

B

D

C

A

B

C

 

Câu 1: Dòng nào nói đúng đặc điểm về thể thơ của bài thơ Anh thợ gốm?

A. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần chân.

B. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần lưng

C. Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

D. Thể thơ tự do; 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý số dòng/ khổ, số chữ/ dòng và cách gieo vần

Lời giải chi tiết:

Bài thơ thuộc thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.

→ Đáp án: C

 

Câu 2: Xác định đề tài của bài thơ:

A. Người lao động.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Người nghệ sĩ.

D. Người nông dân.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ, xác định đối tượng chính tác giả muốn hướng tới

Lời giải chi tiết:

Đề tài của bài thơ: người lao động

→ Đáp án: A

 

 Câu 3. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:

A. Nghề gốm nghệ thuật.

B. Anh thợ gốm tài hoa.

C. Người lao động khéo léo.

D. Khung cảnh lao động tươi vui.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ, chú ý nhan đề

Lời giải chi tiết:

Đối tượng trữ tình của bài thơ là anh thợ gốm tài hoa

→ Đáp án: B

 

Câu 4: Những khổ thơ nào viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm?

A. Khổ 1.

B. Khổ 2.

C. Khổ 3, 4.

D. Khổ 3, 4, 5, 6.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Lời giải chi tiết:

Những khổ thơ viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm: Khổ 3, 4, 5, 6

→ Đáp án: D

 

Câu 5: Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?

A. Đang ngắm nghía sản phẩm của mình.

B. Đang vuốt bình theo nhịp xoay.

C. Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.

D. Đang đạp bàn xoay.

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý những chi tiết miêu tả người thợ gốm

Lời giải chi tiết:

Người thợ gốm được gợi tả khi đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới

→ Đáp án: C

 

Câu 6: Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?

A. Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

B. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm.

C. Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm.

D. Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm.

Phương pháp:

Đọc kĩ câu thơ

Nhớ lại kiến thức về biện pháp nghệ thuật

Lời giải chi tiết:

Câu thơ trên sử dụng biện pháp Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.

→ Đáp án: A

 

Câu 7: Hình ảnh nào đã được lặp lại hai lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?

A. Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công.

B. Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

C. Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động

D. Hình ảnh nắng gợi khung cảnh lao động tràn ngập ánh sáng

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý hình ảnh được lặp lại và nêu ý nghĩa

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.

→ Đáp án: B

 

Câu 8: Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?

A. Đều tràn đầy sức sống

B. Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ

C. Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

D. Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân

Phương pháp:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý chi tiết miêu tả thợ gốm và mùa xuân

Lời giải chi tiết:

Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống

Người nghệ nhân không ngừng sáng tạo để tạo nên những sản phẩm tuyệt vời, làm đẹp cho đời

Còn mùa xuân – mùa muôn vật đâm chồi nảy lộc, khoe sắc thì lại như đang tái tạo lại sự sống cho cuộc đời      

→ Đáp án: C

Câu 9: Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng caption – Lời chú thích, thuyết minh) (1đ)

Phương pháp

Chọn một khổ thơ em thích và vận dụng trí tưởng tượng của bản thân để hoàn thành yêu cầu


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhức đầu

Khái niệm về vàng da và đặc điểm chung của các loại vàng da. Vàng da có ứng dụng rộng rãi trong kim hoàn, y học và công nghệ cao. Nó có màu sắc duy nhất và độ bền cao, là vật liệu lý tưởng cho đồ trang sức. Vàng da còn có khả năng chống vi khuẩn và làm dịu các vấn đề về da.

Khái niệm về Vàng mắt - Mô tả và định nghĩa, ý nghĩa y học và văn hóa. Đặc điểm, cấu trúc và kích thước của Vàng mắt. Phân bố và môi trường sống, điều kiện sống và thói quen sinh hoạt. Giá trị và ứng dụng trong công nghiệp và y học.

Giới thiệu về giảm áp lực máu

Tổng quan về các biến chứng nguy hiểm

Giới thiệu về quy trình kiểm tra chất lượng máu và chuẩn bị mẫu máu. Các bước kiểm tra chất lượng máu và phân tích kết quả.

Giới thiệu về nguồn cung cấp máu và vai trò quan trọng của nó trong cơ thể

Khái niệm về hệ miễn dịch yếu

Khái niệm về chất lượng máu, chỉ số và tiêu chuẩn đánh giá. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng máu. Các phương pháp đảm bảo chất lượng máu. Tiêu chuẩn và chỉ số đánh giá chất lượng máu.

Khái niệm về tai nạn giao thông, định nghĩa và các loại tai nạn phổ biến. Tai nạn giao thông là vấn đề quan trọng cần nghiên cứu và nâng cao nhận thức. Tai nạn giao thông gây thiệt hại về người và tài sản, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng và phát triển kinh tế. Nâng cao nhận thức và phân loại các loại tai nạn giúp giảm thiểu tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn gồm yếu tố con người, phương tiện và môi trường. Hậu quả của tai nạn là thương vong về người và tài sản, ảnh hưởng đến đời sống và kinh tế. Cách phòng ngừa và xử lý tai nạn gồm nâng cao nhận thức, đổi mới công nghệ và quy định pháp luật.

Xem thêm...
×