Chương 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh vật
Bài 4. Quang hợp ở thực vật trang 13, 14, 15 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Bài 5. Thực hành: Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp trang 18, 19 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 6. Hô hấp ở thực vật trang 20, 21, 22 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7. Thực hành: Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật trang 23, 24, 25 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật trang 26, 27, 28 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9. Hô hấp ở động vật trang 30, 31, 32 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10. Tuần hoàn ở động vật trang 34, 35, 36 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn trang 37, 38 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12. Miễn dịch ở động vật và người trang 39, 40, 41 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi trang 42, 43, 44 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 trang 45, 46 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3. Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây bằng thuỷ canh, khí canh trang 11, 12 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Trao đổi khoáng ở thực vật trang 6, 7, 8 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật trang 4, 5 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạoBài 4. Quang hợp ở thực vật trang 13, 14, 15 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
4.1
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. RuBP.
C. H2O.
D. PGA.
4.2
Chất hữu cơ được tạo ra từ quang hợp được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm được hình thành?
A. 20 %.
B. 30 %.
C. 40 %.
D. 50 %.
4.3
Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 90 – 100 %.
B. 90 – 95 %.
C. 40 – 50 %.
D. 50 – 70 %.
4.4
Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng ở những vùng nào trong phổ ánh sáng nhìn thấy?
A. Vàng cam.
B. Đỏ và xanh tím.
C. Đỏ và xanh lục.
D. Cam và tím.
4.5
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
4.6
Cho các phát biểu sau:
(1) Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.
(2) Pha tối là quá trình khử CO2 diễn ra ở thylakoid.
(3) Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.
(4) Trong chu trình C4 sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.
(5) Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
4.7
Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?
A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
4.8
Cho một cây C3 và một cây C4 vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO2, nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Cây C3 sẽ chết trước.
B. Hai cây vẫn sống bình thường.
C. Cây C4 sẽ chết trước.
D. Cả hai cây đều chết.
4.9
Để nâng cao hiệu quả quang hợp và năng suất ở cây trồng, một số nhà công nghệ sinh học cho rằng cần nâng cao hiệu quả của quá trình cố định CO2 ở cây trồng. Để đạt được điều đó, định hướng nghiên cứu nào dưới đây là phù hợp nhất? Giải thích.
A. Cải biến enzyme RuBP carboxylase nhằm làm tăng hiệu suất đồng hoá CO2.
B. Tạo ra các giống cây có hoạt động hô hấp giảm đi.
C. Tạo các cây C4 cố định CO2 theo con đường C3.
D. Tạo ra các giống cây trồng có hoạt động hô hấp được tăng cường.
4.10
Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.
B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.
C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.
D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích lũy tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.
4.11
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ là CO2và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
(2) Chỉ những sinh vật chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(3) Trong quá trình quang hợp, CO2 được oxi hoá thành sản phẩm quang hợp.
(4) Quang hợp ở cây xanh có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
(5) Quá trình quang hợp kèm theo sự giải phóng oxygen phân tử.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
4.12
Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối.
(2) Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C3.
(3) Nồng độ CO2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,3 %.
(4) Các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
4.13
Khi nói về con đường cố định CO2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
(1) Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích luỹ malic acid tạm thời.
(2) Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
(3) Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên là OAA như thực vật C4.
(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra vào ban đêm, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
4.14
Hình 4.1 mô tả một giai đoạn trong quá trình quang hợp ở thực vật. Hãy cho biết:
a) Giai đoạn này thuộc pha nào của quá trình quang hợp? Giải thích.
b) Các chú thích (1) và (2) là chất gì?
c) Tên gọi của quá trình (3). Quá trình này có vai trò gì?
4.15
Trong điều kiện có đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng, khoáng, nước. Nếu tiến hành loại bỏ hết tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM có tiếp tục diễn ra hay không? Giải thích.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365